dao động điều hòa

  1. Học Lớp

    Một vật thực hiện dao động điều hòa, tại thời điểm t vật có vận tốc bằng nửa vận tốc cực đại, khi đó vật có li độ

    Một vật thực hiện dao động điều hòa, tại thời điểm t vật có vận tốc bằng nửa vận tốc cực đại, khi đó vật có li độ A.\(x=\pm \frac{A}{\sqrt{2}}\) B. \(x=\pm \frac{A}{\sqrt{3}}\) C. \(x=\pm \frac{A\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\) D. \(A\)
  2. Học Lớp

    Tốc độ trung bình trong hai chu kỳ bằng

    Một vật dao động điều hòa với phương trình: \(x=0,05cos(2\pi t -\frac{\pi}{2})\) m. Tốc độ trung bình trong hai chu kỳ bằng A.0,2 cm/s B. 0,4 cm/s C. 20 cm/s D. 40 cm/s
  3. Học Lớp

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm. Vật có vận tốc 8 cm/s và gia tốc 12cm/s2 khi li độ

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm. Vật có vận tốc 8 cm/s và gia tốc 12cm/s2 khi li độ A.x = - 6,25 cm. B. x = - 3 cm C. x = 4 cm D. x = 8,33 cm.
  4. Học Lớp

    thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi vận tốc của vật đạt cực tiểu là

    Vật dao động điều hòa có phương trình: \(x=Acos\left ( \frac{2\pi}{T}t - \pi \right )\) cm, thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi vận tốc của vật đạt cực tiểu là A.\(\frac{T}{2}\) B.\(\frac{T}{4}\) C.\(\frac{T}{12}\) D.\(\frac{3T}{4}\)
  5. Học Lớp

    Trong khoảng thời gian \(t=\frac{7T}{6}\) quãng đường lớn nhất vật đi được bằng

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x=cos\frac{2\pi}{T}t\) cm. Trong khoảng thời gian \(t=\frac{7T}{6}\) quãng đường lớn nhất vật đi được bằng A.1 cm B.\(\sqrt{3}\)cm C.2 cm D.5 cm
  6. Học Lớp

    Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A tần số góc \(\omega\). Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là A.\(x=Acos\omega t\) B.\(x=Acos(\omega t-\frac{\pi}{2})\) C.\(x=Acos(\omega t+\frac{\pi}{2})\) D.\(x=Acos(\omega t+\frac{\pi}{4})\)
  7. Học Lớp

    Vận tốc trung bình trong một chu kì bằng

    Vật dao động điều hòa có phương trình: \(x=3cos(2\pi t-\frac{\pi}{2})\) cm. Vận tốc trung bình trong một chu kì bằng A.12 cm/s B.6 cm /s C.0 D.6\(\pi\)cm/s
  8. Học Lớp

    Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là v và a. Biên độ dao động bằng

    Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega\). Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là v và a. Biên độ dao động bằng A.\(\frac{1}{\omega ^2}\sqrt{a^2+v^2\omega ^2}\) B.\(\omega ^2\sqrt{a^2+v^2\omega ^2}\) C.\(\frac{1}{\omega ^2}\sqrt{v^2+\frac{a^2}{\omega ^2}}\)...
  9. Học Lớp

    Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng

    Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng \(x=Asin(\omega t + \frac{\pi}{6})\). Gốc thời gian lúc vật A.có li độ \(x=\frac{A}{2}\) theo chiều âm. B.có li độ \(x=\frac{A\sqrt{3}}{2}\) theo chiều dương. C.có li độ \(x=\frac{A\sqrt{3}}{2}\) theo chiều âm. D.có li độ...
  10. Học Lớp

    Điểm N cách vị trí cân bằng một đoạn

    Một vật dao động điều hòa với biên độA.Vật đi từ điểm N trên quỹ đạo đến vị trí cân bằng trong khoảng thời gian bằng \(\frac{5}{12}\) chu kì. Điểm N cách vị trí cân bằng một đoạn A.\(\frac{A}{2}\) B.\(\frac{A\sqrt{2}}{2}\) C.A D.\(\frac{A\sqrt{3}}{2}\)
  11. Học Lớp

    Kể từ lúc bắt đầu dao động, quãng đường vật đi được sau thời gian t = 0,5 s bằng

    Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động \(x=4cos(10\pi + \frac{\pi}{6})\) cm. Kể từ lúc bắt đầu dao động, quãng đường vật đi được sau thời gian t = 0,5 s bằng A.50 cm. B.40 cm C.45 cm D.55 cm
  12. Học Lớp

    Khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ là

    Một vật dao động điều hoà trên đoạn thẳng dài 10cm. Khi pha dao động bằng \(\pi\)/3 thì vật có vận tốc v =\(- 5 \pi\sqrt{3}\) cm/s. Khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ là: A.5\(\pi\) cm/s B.10\(\pi\) cm/s C.15\(\pi\) cm/s D.40\(\pi\) cm/s
  13. Học Lớp

    Tại thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật lúc đó là bao nhiêu?

    Một vật dao dộng điều hòa có chu kỳ T = 3,14s và biên độ là 1 cm. Tại thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật lúc đó là bao nhiêu? A.0,5 cm/s B.1 cm/s C.2 cm/s D.3 cm/s
  14. Học Lớp

    Biên độ của vật bằng

    Một vật dao động điều hòa: Khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc là v1 = 4\(\pi\) cm/s, khi vật có li độ x2 = 4 cm thì vận tốc là v1 = 3π cm/s. Biên độ của vật bằng A.6 cm B.8 cm C.5 cm D.10 cm
  15. Học Lớp

    Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt li độ cực đại. Hãy viết phương trình dao động của vật?

    Một chất điểm đang dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm và tần số f = 2 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt li độ cực đại. Hãy viết phương trình dao động của vật? A.x= 10sin4\(\pi\)t cm B.x = 10cos4\(\pi\)t cm C.x = 10cos2\(\pi\)t cm D.10sin2\(\pi\)t cm
  16. Học Lớp

    Vào thời điểm t, vật đi qua li độ x = 2,5 cm theo chiều âm, trước đó 2016,5 T li độ của vật là

    Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos\(\frac{2\pi}{T}\)t. Vào thời điểm t, vật đi qua li độ x = 2,5 cm theo chiều âm, trước đó 2016,5 T li độ của vật là A.2,5cm B.-2,5cm C.\(2, 5\sqrt{3}cm\) D.\(-2, 5\sqrt{3}cm\)
  17. Học Lớp

    Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,125 s là

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 2cos(2\(\pi\)t + \(\pi\)/4) cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,125 s là: A.11,3 cm/s B.– 11,3 cm/s C.4,7 cm/s D.– 4,7 cm/s
  18. Học Lớp

    Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4,5 s là

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 3cos(2\(\pi\)t - \(\pi\)/4) cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4,5 s là: A.15 cm/s B.- 15 cm/s C.– 12 cm/s D.12 cm/s
  19. Học Lớp

    Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm vật có gia tốc \(a=15\sqrt{3}\) m/s2 và đang chuyển động chậm dần lần thứ 100 là

    Một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc \(a=30cos(5 \pi t +\frac{\pi}{3})\) m/s2. Lấy \(\pi\)2 = 10. Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm vật có gia tốc \(a=15\sqrt{3}\) m/s2 và đang chuyển động chậm dần lần thứ 100 là A.39,9 s B.39,7 s. C.19,9 s D.19,7 s
  20. Học Lớp

    Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm lực kéo về tác dụng lên vật F$_{kv}$ = +1 N lần thứ 25 là

    Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa. Biết phương trình lực kéo về trong quá trình dao là \(F_{kv}=2cos(5\pi t +\frac{2\pi}{3})\) N. Lấy \(\pi\)2 = 10. Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm lực kéo về tác dụng lên vật F$_{kv}$ = +1 N lần thứ 25 là A.9,8 s B.5,0 s. C.4,8 s D.2,6 s