Mạo từ
Danh từ (nouns)
Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
Những cách dùng khác của will/would, shall/should
- A/an và One
- Việc bỏ A/ an
- Việc bỏ "the"
- Việc bỏ The trước home (nhà), trước church (nhà thờ), hospital (bệnh viện), prison (nhà tù), school (trường học) v.v... và trước wo
- This / these, that / those (demonstrative adjective and pronouns) this / these, that / those là các tính từ và đại từ chỉ định
- Mạo từ bất định a /an (The indefinite article)
- Cách dùng A/an
- A little / a few (một ít / một vài) và little / few (ít/ vài)
- Mạo từ xác định "the": The + (danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hay đồ vật, The + tính từ tượng trưng cho một nhóm người,...
- Than/ as + đại từ + trợ động từ (auxiliary)
- The + tính từ với nghĩa số nhiều
- Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ
- Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ)
- Các tính từ + nguyên mẫu
- Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ
- Các loại tính từ
- Vị trí của tính từ : cách dùng thuộc ngữ (attributive) và vị ngữ (predicative)
- Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất
- So sánh (comperison)
- Các cấu trúc so sánh
- Cách dùng All, each, every, every, everyone, everybody, everything
- Cách dùng Both
- Cách dùng All/both/each + of và cấu trúc chọn lựa
- Cách dùng Neither, either
- Cách dùng some, any, và one (tính từ và đại từ)
- Cách dùng Some, somebody, something, anysome, anybody, anything, no one, nobody, nothing
- Cách dùng Else đặt sau someone/anybody/nothing..v..v...
- Cách dùng another, other, others với one và some
- Tính từ và đại từ sở hữu
- Cách dùng tính từ sở hữu và sự hòa hợp của nó
- Đại từ chỉ ngôi (Personal pronouns)
- Vị trí của đại từ làm túc từ
- Các cách dùng của it
- You, one và they như là đại từ bất định
- Phản thân đại từ (reflexive pronouns)
- Myself, himself, herself, ..v..v.. dùng như đại từ nhấn mạnh
- Cách dùng của they/them/their với neither/either/someone/everyone/no one..v.v.
- Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ
- Giới thiệu giới từ
- Vị trí của giới từ
- Việc bỏ to và for trước túc từ gián tiếp
- Việc dùng to và bỏ to với các động từ chỉ sự truyền đạt
- Above, over, under, below, beneath..v..v..
- Giới từ/trạng từ
- Đi lại và chuyển động: from, to, at, in, by, on, into, onto, off, out, out of
- Danh động từ sau giới từ
- Động từ và giới từ
- Các giới từ dùng với tính từ và phân từ
- At, in, into, on, onto
- Thời gian: to, till/until, after, afterwards (Trạng từ)
- Thời gian: from, since, for, during
- Thời gian và ngày tháng: at, on, by, before, in
- Have + túc từ + hiện tại phân từ
- Do dùng như một động từ thường
- Do dùng như trợ động từ
- Động từ Do
- Have có nghĩa "take" (dùng bữa, "give" (đãi tiệc).v..v..
- Have có nghĩa là (có)
- Had better + nguyên mẫu không có to
- Have + túc từ + quá khứ phân từ
- Have được sử dụng như một trợ động từ
- So sánh it is và there is
- There is/are, there was/were..v..v.
- Be để chỉ sự tồn tại, be + tính từ
- Be + nguyên mẫu
- Hình thức và cách dùng trong việc thành lập các thì
- Could + nguyên mẫu hoàn thành (perfect infinitive)
- Can/am able, could/was able
- Can và be able: các hình thức
- Will và should dùng chỉ sự giả định (assumption)
- Can\'t và couldn\'t dùng cho sự suy luận phủ định
- Have/had dùng chỉ sự suy luận
- Must (suy luận) so sánh với may/might
- Must, have, will, should dùng suy đoán và giả định
- Việc dùng đúng chính tả của hiện tại phân từ
- Các cách dùng của thì hiện tại liên tiến
- Những động từ không thường dùng ở thì liên tiến
- Các cách dùng khác của thì hiện tại đơn giản
- Hiện tại đơn giản dùng diễn đạt hành động thói quen
- Các hình thức thì hiện tại đơn giản
- Think, assume và expect dùng ở liên tiến
- See và hear dùng trong liên tiến
- Feel, look, smell và taste dùng trong các hình thức liên tiến
- Các cách dùng khác của hiện tại liên tiến
- Các hình thức của thì hiện tại liên tiến
- Dạng be going to
- Be going to dùng cho dự đoán (prediction)
- Cách dùng will và shall ở ngôi thứ nhất
- Các cách dùng của thì tương lai đơn
- Will được so sánh với want/wish (ước muốn)/would like
- Thì tương lai hoàn thành (future perfect) và thì tương lai hoàn thành liên tiến (future perfect continuous)
- Các ví dụ về các hình thức tương lai khác nhau
- Thì tương lai liên tiến được dùng để diễn tả tương lai không có ý định
- So sánh giữa thì tương lai liên tiến với will + nguyên mẫu
- Thì tương lai liên tiến được dùng như một thì liên tiến thường
- Thì tương lai liên tiến
- Hình thức thì tương lai đơn giản
- So sánh cách dùng của be going to với will + nguyên mẫu để diễn tả ý định
- Be going to dùng để chỉ ý định
- Thì hiện tại liên tiến dùng như một hình thức tương lai
- Cách dùng will + nguyên mẫu động từ
- Một số lưu ý về nghĩa của thì tương lai với ý định
- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ tương lai
- Hình thức của thì tương lai
- Thì điều kiện hoàn thành (Perfect conditional tense)
- Các cách dùng đặc biệt của will/would và should trong mệnh đề if (if clause)
- If + were và sự đảo ngược của chủ từ và động từ
- Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp
- If only (giá mà)
- If và in case (trong trường hợp)
- If, even if, whether, unless, but, for, otherwise, provided, suppose
- Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 2
- Câu điều kiện loại 1: có thể có (probable)
- Thì điều kiện hiện tại
- Những động từ mà theo sau là danh động từ
- Cách dùng danh động từ bị động (passive gerund)
- Cách dùng danh động từ hoàn thành (perfect gerund)
- Cách dùng động từ mind
- Cách dùng cấu trúc động từ + tính từ/đại từ sở hữu làm túc từ + danh động từ
- Cách dùng từ to
- Cách dùng danh động từ đứng sau giới từ
- Danh động từ dùng như chủ từ
- Hình thức và cách dùng danh động từ
- Cách dùng phân từ sai quan hệ (Misrelated participles)
- Cách dùng Quá khứ phân từ (past participle)- và phân từ hoàn thành (dạng bị động.)
- Cách dùng phân từ hoàn thành (perfect participle)
- Một hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề phụ : Các cấu trúc này dùng chủ yếu trong văn viết tiếng Anh. Hiện tại phân từ có thể thay thế cho cấu trúc
- Một cụm hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề chính
- Cách dùng một động từ go, come, spend, waste, be busy
- Cách dùng Catch, find, leave + túc từ + hiện tại phân từ
- Cách dùng hiện tại phân từ sau các động từ chỉ chi giác
- Hiện tại phân từ (present participle) hay chỉ động (active)
- Cách dùng It is time + quá khứ giả định ( Quá khứ không có thật)
- Cách dùng cấu trúc as if/as though + quá khứ giả định
- Cách dùng của hiện tại giả định
- Hình thức của bàng thái cách
- Hình thức của thụ động cách
- Cách dùng giới từ với động từ bị động
- Cách dùng những cấu trúc động từ nguyên mẫu sau động từ bị động
- Các cách dùng của thể bị động
- Các thì chủ động và bị động tương ứng
- As, when, while dùng đồng nghĩa với although, but, seeing that
- As với nghĩa when/while hoặc because/since
- When, while, as được dùng để diễn đạt thời gian
- For và because (bởi vì)
- Though/although và in spite of (cụm giới từ : mặc dù), despite (giới từ ; dù cho)
- Các liên từ phụ thuộc : if, that, though/although unless, when,
- Besides, however, nevertheless, otherwise, so, there¬-fore, still, though, yet.
- Liên từ kết hợp (Co-ordinating conjunctions) and (và), but (nhưng), both., and (vừa... vừa, cả... lẫn...), or (hoặc là), either ... or (hoặc... hoặc),
- Mệnh đề thời gian
- Mệnh đề so sánh (clause of comparison)
- Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Concession)
- Các mệnh đề chỉ kết quả với Such/so... that
- Mệnh đề chỉ lý do và kết quả/nguyên nhân
- Trọng lượng chiều dài và dung tích
- Ngày tháng
- Các điểm cần lưu ý về số thứ tự
- Số thứ tự (Ordinal numbers)
- Các điểm cần lưu ý về số đếm
- Số đếm (cardinal number) (tính từ và đại từ)
Danh từ (nouns)
- Kinds and function — Các loại và chức năng của danh từ
- Gender-giống
- Số nhiều (plurals)
- Danh từ không đếm được - uncountable nouns
- Hình thức của sở hữu cách / thuộc cách
- Cách dùng sở hữu cách / thuộc cách và Of + danh từ
- Danh từ kép (Compound nouns)
- Các loại trạng từ
- Sự thành lập trạng từ
- Các tính từ và trạng từ có hình thức giống nhau
- Các hình thức so sánh hơn (comparative) và cực cấp (superlative) của trạng ngữ
- Far, farther/ farthest và further/ furthest
- Much, more,most
- Những cấu trúc so sánh của trạng từ
- Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
- Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)
- Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
- Trạng từ chỉ thường xuyên (Adverbs of frequency)
- Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu
- Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)
- Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)
- Fairly và rather
- Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau
- Cách dùng hardly, scarcely, barely
- Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định
- Các tính từ và đại từ nghi vấn
- Động từ ở xác định sau who, whose v..v.. dùng như là chủ từ
- Những ví dụ về cách dùng của who, whom, whose, which và what
- Cách dùng who, whom, which, và what là những túc từ của giới từ
- Các cách dùng của what
- Which so sánh với Who và What
- Các trạng từ nghi vấn: Why, when, where, how
- Cách dùng ever khi được đặt sau who, what, where, why, how
- Các mệnh đề quan hệ xác định: dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng cho vật
- Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ
- Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
- All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật
- What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp)
- Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
- Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however
- Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses)
- Liên quan đại từ được dùng trong mệnh đề xác định
- Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses)
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
- Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
- Trợ động từ: Các hình thức và các mẫu
- Trợ động từ trong các câu trả lời ngắn
- Sự đồng ý và sự bất đồng với những ý kiến
- Câu hỏi đuôi dẫn giải (Comment tag)
- Sự thêm vào các ý kiến
- Câu hỏi đuôi
- Trợ động từ và động từ khiếm khuyết. Auxiliaries and modal auxiliary
- Nghi vấn phủ định (Negative interrogative).
- Nghi vấn dùng để hỏi và yêu cầu
- Các thì ở chủ động
- Phủ định của các thì
- Các loại động từ
- Các phần chính của động từ ở chủ động
- May/might + nguyên mẫu hoàn thành
- Can dùng để diễn đạt sự có thể
- Could dùng thay cho may/might
- May/might dùng cho khả năng
- Những yêu cầu để xin phép
- Could hay was/were allowed to với sự cho phép ở quá khứ
- May và can dùng để chỉ sự cho phép ở hiện tại hay tương lai
- Can dùng để chỉ sự cho phép: các hình thức
- May dùng để chỉ sự cho phép: các hình thức
- To need dùng như động từ thường có nghĩa là (cần)
- Needn\'t, could và should + nguyên mẫu hoàn thành
- Needn\'t + nguyên mẫu hoàn thành
- Needn\'t have (done) so sánh với didn\'t have/need (to do)
- Must, have to và need trong nghi vấn
- Sự khác biệt giữa need not và các hình thức khác
- Sự thiếu bổn phận: các hình thức
- Các hình thức của need
- Need not, must not và must ở hiện tại và tương lai
- Need not và must nó ở hiện tại và tương lai
- Sự khác biệt giữa must và have to ở xác định
- Các hình thức của must và have to
- Ought/Should với nguyên mẫu hoàn thành
- Ought/should với nguyên mẫu liên tiến
- Ought/Should so sánh với must và have to
- Các hình thức của Should
- Các hình thức của Ought
Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Các hình thức của động từ bất qui tắc (Irregular verds)
- It is + giai đoạn + since + thì quá khứ hay hoàn thành
- Hình thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Cách dùng quá khứ hoàn thành ở lời nói gián tiếp
- Hình thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành liên tiến
- Thì quá khứ và quá khứ hoàn thành với các mệnh đề thời gian
- Thêm một số ví dụ về hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành liên tiến
- So sánh hiện tại hoàn thành và liên tiến
- Hình thức và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành liên tiến
- Những ví dụ thêm cho cách dùng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn giản
- Hiện tại hoàn thành dùng với for và since
- Hiện tại hoàn thành dùng cho một hành động mà nó kéo dài xuyên suốt một giai đoạn không hoàn tất
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động xảy ra trong một giai đoạn không hoàn tất
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động ở quá khứ mà thời gian không xác định
- Hiện tại hoàn thành dùng với just chỉ những hành động hoàn tất trước đó
- Hình thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Quá khứ liên tiến dùng thay cho quá khứ đơn giản
- Các cách dùng khác của thì quá khứ liên tiến
- Các cách dùng chính của thì quá khứ liên tiến
- Các hình thức của thì quá khứ liên tiến
- Cách dùng sự quan hệ của các sự kiện ở quá khứ
- Các hình thức thì quá khứ đơn giản
Những cách dùng khác của will/would, shall/should
- Thói quen được diễn đạt bởi will, would
- Cách dùng Shall I/We
- Các cách dùng khác của should
- It is/was + tính từ + that...should
- Cách dùng that...should
- Cách dùng Shall ở ngôi thứ hai và ba
- Would dùng cho ý định quá khứ
- Cách dùng should/would think + mệnh đề hay so/not
- Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ
- Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định
- Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng
- Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến
- Nguyên mẫu hoàn thành
- Nguyên mẫu liên tiến
- Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu
- Nguyên mẫu sau too, enough và so... as
- Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)
- Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)
- Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ
- Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :
- Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ
- Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ
- Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
- Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ
- Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
- Các cách dùng của nguyên mẫu
- Các hình thức của nguyên mẫu
- Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of)
- Những động từ dùng với nguyên mẫu hoặc với danh động từ mà không đổi nghĩa
- Cách dùng động từ regret, remember, forget
- Cách dùng go on, stop, try, used (to)
- Cách dùng agree/agree to, mean, propose
- Cách dùng lời mời (invitations)
- Cách dùng lời gợi ý
- Cách dùng lời khuyên may/might as well + nguyên mẫu
- Cách dùng hình thức của khuyên răn
- Cách dùng yêu cầu với might
- Cách dùng lời yêu cầu với could/will/would you v..v...
- Cách dùng lời yêu cầu can/could/may/might I/we
- Các cách diễn đạt khác của mệnh lệnh
- Cách dùng mệnh lệnh cách
- Cách dùng Wish + chủ từ + quá khứ không có thật
- Cách dùng Wish (that) + chủ từ + would
- Cách dùng Wish, want và would like
- Thêm những ví dụ về ý thích
- Cách dùng Would rather/sooner và would prefer/prefer
- Cách dùng care, like, love, hate, prefer
- Cách dùng would like và want
- Must và needn\'t
- Các dạng hỗn hợp của lời nói gián tiếp (mixed types)
- Câu cảm thán và Yes - No
- Let’s, let us, let him/them trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng khác để diễn đạt mệnh mệnh gián tiếp
- Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên trong lời nói gián tiếp
- Câu hỏi bắt đầu bằng will you/would you/could you?
- Câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we? trong lời nói gián tiếp
- Câu hỏi trong lời nói gián tiếp
- Say, tell và các động từ giới thiệu thay thế
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ trong lời nói gián tiếp
- Các thành ngữ chỉ thời gian và nơi chốn trong lời nói gián tiếp
- Cách đổi đại từ (Pronoun) và tính từ (Adjcctive) trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng Could trong câu nói gián tiếp
- Cách dùng Might, ought to, should, would, used to trong câu gián tiếp
- Cách dùng các thì quá khứ trong lời nói gián tiếp
- Những trường hợp thì quá khứ không thay đổi trong lời nói gián tiếp
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Mục đích thường được diễn tả bài nguyên mẫu
- In case và lest
- Các mệnh đề chỉ mục đích
- Nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come
- So và not tượng trưng cho mệnh đề that
- Danh mệnh đề dùng như túc từ của động từ
- Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định
- Mệnh đề that sau một số tính từ/ phân từ nhất định
- Danh mệnh đề (That) dùng như chủ từ của câu
Sửa lần cuối: