Một dao động điều hòa có đồ thị v(t) như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là:
A.\(x=10cos(5 \pi t)cm\)
B. \(x=10cos(5 \pi t + \frac{\pi}{2})cm\)
C. \(x=10sin(5 \pi t + \frac{\pi}{2})cm\)
D. \(x=10sin(5 \pi t)cm\)
Một chất điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài 18 cm, chất điểm qua vị trí cân bằng 4 lần kế tiếp hết 0,6 s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì bằng
A.90 cm/s
B. 120 cm/s
C. 150 cm/s
D. 180 cm/s
Một vật dao động điều hoà có phương trình \(x = Acos(5\pi t + \pi /3)\) cm. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là \(\Delta\)t tính từ t = 0 thì vật đến vị trí có động năng bằng 2/3 động năng tại t = 0. Khoảng thời gian \(\Delta\)t bằng
A.1/15 s
B. 1/12 s
C. 1/24 s
D. 1/48 s
Một vật dao động với phương trình \(x = 10cos(2\pi t + \pi /3) (cm,s)\). Tính thời gian từ lúc bắt đầu dao động đến khi vật qua vị trí có li độ x = -5 cm lần thứ 100.
A.t = 99,5 s
B. t = 50,5 s
C. t = 49,5 s
D. t = 100 s
Vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(10\(\pi\)t + \(\pi\)/6) cm. Qũy đạo và số dao động thực hiện trong một giây lần lượt là
A. 10cm và 10\(\pi\) dao động
B. 5cm và 10\(\pi\) dao động
C. 10cm và 5 dao động
D. 5cm và 5 dao động.
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, theo các phương trình: \(x_1 = 4cos(\pi t + \alpha )\)cm và \(x_2 = 4 \sqrt{3} cos(\pi t + \pi /2)\)cm. Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị lớn nhất khi giá trị của \(\alpha\) là
A.-\(\pi\)/2(rad)
B. 0 (rad).
C. \(\pi\) (rad).
D...
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos(20\(\pi\)t) (cm; s). Khi vận tốc của vật v = - 100\(\pi\) cm/s thì vật có ly độ là
A. x = ± 5 cm
B. x = ± 6 cm
C. \(x=\pm 5\sqrt{3}cm\)
D. x = 0
Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hòa với phương trình: \(x = 10cos(\pi t + \pi /2 )\) (cm). Lực phục hồi (lực kéo về) tác dụng lên vật vào thời điểm t = 0,5s là:
A.0,5N
B. 0
C. 2N
D. 1N
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4\(\pi\)t + \(\pi\)/2)cm. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 0,5s là. ( Lấy \(\pi\)2 = 10, \(\pi\) = 3,14).
A.v = 0
B. v = 75,36cm/s
C. v = 6cm/
D. v = -75,36cm/s
Con lắc lò xo gồm k = 1 N/cm, vật nặng có m = 200 g gắn trên mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng so với phương ngang là α = 300, giá treo phía trên. Lấy g = 10 m/s2. Chọn trục tọa độ song song mặt phẳng nghiêng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng. Tại thời điểm ban đầu lò...
Vận tốc của vật dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi
A.Vật ở vị trí có pha dao động cực đại.
B. Vật ở vị trí có li độ cực đại.
C. Gia tốc của vật đạt cực đại.
D. Vật ở vị trí có li độ bằng không.
Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng:
A.Vận tốc có độ lớn cực đại, gia tốc có độ lớn bằng 0
B. Vận tốc và gia tốc có độ lớn bằng 0
C. Vận tốc có độ lớn bằng 0, gia tốc có độ lớn cực đại
D. Vận tốc và gia tốc có độ lớn cực đại
Trong mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, cặp đại lượng nào dưới đây không tương ứng với nhau?
A.Biên độ và bán kính
B. Tốc độ cực đại và tốc độ dài.
C. Chu kì dao động và thời gian quay 1 vòng.
D. Pha dao động và góc quay.
Trong dao động điều hòa, khi đi theo một chiều từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì vật chuyển động
A.nhanh dần
B. chậm dần
C. chậm dần đều
D. nhanh dần đều.
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc \(\omega\). Ở li độ x, vật có gia tốc là
A.\(-\omega ^{2}x\)
B. \(-\omega x^{2}\)
C. \(\omega ^{2}x\)
D. \(\omega x^{2}\)