Kết quả tìm kiếm

  1. L

    Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và ${d}’$. Có bao nhiêu phép vị tự biến đường thẳng $d$ thành ${d}’$? C. Không có phép nào. B. Có một phép duy

    Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và ${d}’$. Có bao nhiêu phép vị tự biến đường thẳng $d$ thành ${d}’$? C. Không có phép nào. B. Có một phép duy nhất. C. Chỉ có 2 phép. D. Có vô số phép.
  2. L

    . Số hạng không chứa $x$ trong khai triển ${{\left( {{x}^{2}}+\dfrac{1}{x}-1 \right)}^{10}}$là C. $1951$. B. $1950$. C. $3150$. D. $-360$.

    Đáp án A. Từ lý thuyết ta có công thức tổng quát như sau: Với $0\le q\le p\le n$ thì số hạng tổng quát khi khai triển tam thức ${{\left( {{x}^{2}}+\dfrac{1}{x}-1 \right)}^{10}}$là ${{T}_{p}}=C_{10}^{p}C_{p}^{q}{{\left( {{x}^{2}} \right)}^{10-p}}{{\left( \dfrac{1}{x} \right)}^{p-q}}{{\left( -1...
  3. L

    Cho bốn hình sau đây: [img] https://i.imgur.com/igTLxSy.png [/img] Khẳng định nào sau đây sai ?

    Nhắc lại khái niệm “đa diện lồi” : “Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện giới hạn (H) được gọi là đa diện lồi”. Do đó, hình D không phải là đa diện lồi.
  4. L

    Cho hình chóp đều S.ABCD có AC = 2a, mặt bên (SBC) tạo với mặt đáy (ABCD) một góc 450 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

    Gọi x là độ dài cạnh góc vuông \(\Rightarrow {x^2} + {x^2} = 4{a^2} \Rightarrow x = a\sqrt 2 \Rightarrow OM = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) Ta có: \(SO = OM.\tan {45^0} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) Vậy: \(V = \frac{1}{3}.2{a^2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}.\)
  5. L

    Khẳng định nào sau đây đúng về kết quả \(\int\limits_1^e {{x^3}} \ln xdx = \dfrac{{3{e^a} + 1}}{b}\) ?

    Chọn đáp án là A Phương pháp giải: Tính tích phân theo phương pháp từng phần. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = \ln x\\dv = {x^3}dx\end{array} \right.\). Lời giải chi tiết: Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = \ln x\\dv = {x^3}dx\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du =...
  6. L

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;3) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{1}\).

    Điểm \(M\left( {1;2;0} \right) \in \left( d \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( { - 1;1; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_{\left( d \right)}}} = \left( {2; - 2;1} \right)\) suy ra \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left[ {\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow u...
  7. L

    Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X

    Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H$_{2}$O và 275,88 gam CO$_{2}$. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96,80. B. 97,02. C...
  8. L

    Tiến hành các thí nghiệm: (a) Cho AgNO[sub]3[/sub] vào dung dịch Fe(NO[sub]3[/sub])[sub]2[/sub]. (b) Dẫn NH[sub]3[/sub] qua ống đựng CuO

    Tiến hành các thí nghiệm: (a) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng. (c) Nhiệt phân AgNO3. (d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A 2 B 1 C 3 D 4
  9. L

    Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F$_{1}$. Gây đột biến tứ bội hóa F$_{1 }$với hiệu suất 72% tạo ra các câ

    Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F$_{1}$. Gây đột biến tứ bội hóa F$_{1 }$với hiệu suất 72% tạo ra các cây F$_{1}$. Các cây F$_{1}$ đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng...
  10. L

    Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F$_{1}$ có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen t

    Đáp án D P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 10 loại kiểu gen => hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và có hoán vị gen. Theo đề bài, AB/AB+ab/ab = 2%. => ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab => P dị chéo. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội Ab/Ab+aB/aB+AB/ab+Ab/aB = (0,4. 0,4)x2...
  11. L

    Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng

    Đáp án D Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
  12. L

    Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên NST số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho

    Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên NST số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. @@@@ Một nhà...
  13. L

    Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?

    Phép lai cho đời con đồng tính là AABB $\times $ AABb $\to $ AAB- (Trong trường hợp trội hoàn toàn). Chọn A.
  14. L

    Ở cà chua, alen A quy định quả đó là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng

    Ở cà chua, alen A quy định quả đó là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên...
  15. L

    Có 2 quần thể cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 250 cá thể, trong đó lần số alen

    Đáp án C Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là: $\frac{750\times 0,6+250\times 0,4}{1000}=0,55$
  16. L

    Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc NST X, Y không alen. Gen 3 có 4 alen thuộc NST Y, X không alen. Số loại

    Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc NST X, Y không alen. Gen 3 có 4 alen thuộc NST Y, X không alen. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là: A. 15 và 180 B.19 và 180 C. 20 và 120 D. 15 và 120