bài tập dao động cơ

  1. Học Lớp

    Tại thời điểm lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn 1 N, thế năng của vật bằng

    Một vật dao động điều hòa dưới tác dụng của lực F = -3x (N). Tại thời điểm lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn 1 N, thế năng của vật bằng A.0,167 J B.0,5 J C.0,334 J D.0,1 J
  2. Học Lớp

    Tại thời điểm t (s), vật có li độ là x = 2,5 cm và đang đi theo chiều dương của quĩ đạo

    Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 1 s và biên độ A = 5 cm. Tại thời điểm t (s), vật có li độ là x = 2,5 cm và đang đi theo chiều dương của quĩ đạo. Tại thời điểm t’ = t + \(\frac{2}{3}\)s thì A.vật qua vị trí cân bằng. B. vật có li độ x = - 2,5 cm. C. vật có li độ \(2,5\sqrt{2}\) cm. D...
  3. Học Lớp

    Sau bao lâu vật đi được quãng đường là 42,5 cm

    Một vật dao động theo phương trình x = \(5cos(5\pi t + \frac{\pi}{2})\)(cm). Sau bao lâu (kể từ lúc t = 0) vật đi được quãng đường là 42,5 cm? A.\(\frac{5}{6}s\) B. \(\frac{13}{15}s\) C. \(\frac{2}{5}s\) D. \(\frac{17}{5}s\)
  4. Học Lớp

    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ

    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=A cos(100 \pi t)\). Vào thời điểm nào sau đây vật qua vị trí có li độ \(x=-\frac{A\sqrt{3}}{2}\) cm lần thứ 2009? A.≈20,088s. B. ≈20,086s C. 20s D. 60s
  5. Học Lớp

    Vận tốc của một vật dao động điều hòa biến thiên theo đồ thị như hình vẽ. Lấy \(\pi ^2\) = 10, phương trình dao động của vật là

    Vận tốc của một vật dao động điều hòa biến thiên theo đồ thị như hình vẽ. Lấy \(\pi ^2\) = 10, phương trình dao động của vật là A.\(x=2\sqrt{10}cos(2 \pi t + \frac{\pi}{3})cm\) B. \(x=2\sqrt{10}cos( \pi t + \frac{\pi}{3})cm\) C. \(x=2\sqrt{10}cos( 2 \pi t - \frac{\pi}{3})cm\) D...
  6. Học Lớp

    Pha ban đầu bằng

    Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4 cos(4 \pit + \varphi )\) cm, tại thời điểm t = 0 vật có vận tốc v = 8\(\pi\) cm/s và đang tăng. Pha ban đầu bằng A.– \(\pi\)/6 B. – \(\pi\)/3 C. -2 \(\pi\)/3 D. -5 \(\pi\)/6
  7. Học Lớp

    Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ thời điểm t = 0 đến khi thế năng và động năng của vật bằng nhau là

    Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x = 6 cos(5 \pi t + \pi/3)cm\). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ thời điểm t = 0 đến khi thế năng và động năng của vật bằng nhau là A.1/24 s B. 1/12 s C. 1/10 s D. 1/8 s
  8. Học Lớp

    Hãy xác định biên độ và cho biết tốc độ khi vật về đến vị trí cân bằng?

    Một vật dao động nằm ngang trên quỹ đạo dài 20 cm, sau một phút vật thực hiện được 120 dao động. Hãy xác định biên độ và cho biết tốc độ khi vật về đến vị trí cân bằng? A.A = 10 cm; \(\overline{v}\) = 40\(\pi\) cm/s B. A = 10 cm; \(\overline{v}\) = 4\(\pi\) cm/s C. A = 5 cm; \(\overline{v}\) =...
  9. Học Lớp

    Biên độ và chu kì của dao động điều hòa x = - 4cos(2 \pi t + \frac{\pi}{3} ) \ (cm) có giá trị tương ứng

    Biên độ và chu kì của dao động điều hòa x = - 4cos(2 \pi t + \frac{\pi}{3} ) \ (cm) có giá trị tương ứng: A.- 4 cm, 1 s B. 4 cm, 1 s C. 2 cm, 2 s D. -2 cm, 2 s
  10. Học Lớp

    Tìm li độ của chất điểm khi tốc độ của nó bằng

    Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 10cos(4 \pi t + \frac{\pi}{6}) \ (cm).\) Tìm li độ của chất điểm khi tốc độ của nó bằng 24\(\pi\) cm/s? A.8 cm B. 6 cm C. 5 cm D. 10 cm
  11. Học Lớp

    Tìm tốc độ của chất điểm tại vị trí chất điểm có gia tốc

    Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 10cos(4 \pi t + \frac{\pi}{6}) \ (cm).\) Tìm tốc độ của chất điểm tại vị trí chất điểm có gia tốc \(a = -96 \pi ^2 \ cm/s^2\) A.24\(\pi\) cm/s B. 36\(\pi\) cm/s C. 40\(\pi\) cm/s D. 32\(\pi\) cm/s
  12. Học Lớp

    theo chiều âm, trước đó 2015 s li độ của vật là

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 8cos(5\pi t - \frac{\pi}{6} ) \ cm.\) Vào thời điểm t, vật đi qua li độ \(x =4\sqrt{2} \ A \ cm\) theo chiều âm, trước đó 2015 s li độ của vật là: A.7,6 cm B. -7,6 cm C. \(4\sqrt{3} \ cm\) D. \(-4\sqrt{2} \ cm\)
  13. Học Lớp

    đang hướng về vị trí biên gần nhất, trước đó 2015

    ột vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10cos( \frac{2 \pi}{T}t + \frac{\pi}{2} ).\) Vào thời điểm t, vật đi qua li độ \(x = 5 \sqrt{3} \ cm\) đang hướng về vị trí biên gần nhất, trước đó 2015. \(\frac{T}{4}\) li độ của vật là: A.-5 cm B. -4 cm C. 5 cm D. 4 cm
  14. Học Lớp

    Vận tốc trung bình của vật khi đi đoạn đường ngắn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3 cm là

    Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6cos(20 \pi t + \frac{\pi}{6}) \ cm.\) Vận tốc trung bình của vật khi đi đoạn đường ngắn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3 cm là: A.0,36 m/s B. 3,6 m/s C. 36 cm/s D. -0,36 m/s
  15. Học Lớp

    Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian 3,5 s kể từ t = 0 bằng

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 2cos(2 \pi t + \frac{\pi}{4}) \ cm.\) Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian 3,5 s kể từ t = 0 bằng: A.0 cm/s B. 16 cm/s C. 8 cm/s D. -8 cm/s
  16. Học Lớp

    Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn bằng N và vật đang chuyển động nhanh dần lần thứ 30 là

    Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa. Biết phương trình lực kéo về trong quá trình dao là \(F_{kv} = 2cos (\frac{5 \pi}{6}t + \frac{2 \pi}{3})N.\) Lấy \(\pi^2 = 10.\) Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn bằng N và vật đang chuyển động nhanh dần...
  17. Học Lớp

    Thời gian từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi gia tốc của vật có độ lớn bằng 5 m/s2 lần thứ 22 là

    Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc \(v = 20\pi cos (5 \pi t - \frac{\pi}{3}) \ cm/s\). Lấy \(\pi^2 = 10.\) Thời gian từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi gia tốc của vật có độ lớn bằng 5 m/s2 lần thứ 22 là: A.4,1 s B. 2,3 s C. 4,3 s D. 2,1 s
  18. Học Lớp

    Tìm quãng đường vật đi được trong 2 s kể từ t = 0

    Vật dao động với phương trình \(x = 5cos(4 \pi t + \frac{\pi}{6}) \ cm.\) Tìm quãng đường vật đi được trong 2 s kể từ t = 0? A.60 cm B. 40 cm C. 15 cm D. 80 cm
  19. Học Lớp

    Xác định quãng đường vật đi được sau 7/4 s kể từ thời điểm ban đầu

    Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động \(x = 5 cos (4\pi t + \frac {\pi}{3}) \ cm.\) Xác định quãng đường vật đi được sau 7/4 s kể từ thời điểm ban đầu? A.35 cm B. 70 cm C. 60 cm D. 100 cm
  20. Học Lớp

    Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời gian vật đi được quãng đường 60 cm là

    Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động \(x = 10 cos(4 \pi t - \frac{5 \pi}{6}) \ cm.\) Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời gian vật đi được quãng đường 60 cm là: A.0,75 s B. 1,0 s C. 0,5 s D. 0,25 s