bài tập dao động cơ

  1. Học Lớp

    Cơ năng vào chất điểm dao động điều hòa luôn lụôn bằng

    Khi nói về cơ năng của chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây saì? Cơ năng vào chất điểm dao động điều hòa luôn lụôn bằng A.tổng động năng và thế năng ở thời điểm bất kì. B. thế năng ờ vị trí biên. C. động năng ở thời điểm ban đầu. D. động năng ở vị trí cân bằng.
  2. Học Lớp

    Quỹ đạo chuyển động vào vật là đoạn thẳng có độ dài bằng

    Một vật dao động điều hòa với gia tốc cực đại bằng 86,4 m/s2 , vận tốc cực đại bằng 2,16 m/s. Quỹ đạo chuyển động vào vật là đoạn thẳng có độ dài bằng A. 5,4 cm B. 10,8 cm C. 6,2 cm D. 12,4cm
  3. Học Lớp

    Cơ năng dao động của vật này là

    Một vật có khối lượng m dao động với phương trình li độ \(x = Acos\omega t.\) Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng dao động của vật này là A.\(\frac{1}{2} m\omega ^2A^2\) B. \(m\omega ^2A\) C. \(\frac{1}{2}m\omega A^2\) D. \(\frac{1}{2}m\omega^2 A\)
  4. Học Lớp

    Phương trình dao động vào vật là

    Một vật dao động dieu hoà với chu kỳ T = 1,0s , Lúc t = 2,5s, vật qua vị trí có ly độ \(x = 5\sqrt{2}\) cm với vận tốc \(v = -10 \pi\sqrt{2}\) cm/s. Phương trình dao động vào vật là A.\(x = 10 cos(2 \pi t - 3 \pi/4)\) B. \(x = 5\sqrt{2} cos(2 \pi t + \pi /4)\) C. \(x = 10 cos(2 \pi t - \pi...
  5. Học Lớp

    Để sau 8,33 s chuyển động, vật có mặt tại vị trí ly độ \(5\sqrt{ 3}\) cm đúng 9 lần thì chu kỳ dao động phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

    Cho một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ bằng 10 cm và chu kỳ T. Thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí ly độ bằng 5 cm theo chiều dương. Để sau 8,33 s chuyển động, vật có mặt tại vị trí ly độ \(5\sqrt{ 3}\) cm đúng 9 lần thì chu kỳ dao động phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây? A.1,99s > T >...
  6. Học Lớp

    để chất điểm đi hết quãng đường S = 6cm là

    Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos\(\omega\)t (cm). Thời gian \(\Delta\)t để chất điểm đi hết quãng đường S = 6cm là A.\(\Delta\)t = T/3 B. \(T/6\leq \Delta t\leq T/4\) C. \(\Delta t=T/6\) D. \(T/6\leq \Delta t\leq T/3\)
  7. Học Lớp

    Pha dao động tại thời điểm t = 1/3(s) là

    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 5sin(\pi t + \pi /6)\)(cm). Pha dao động tại thời điểm t = 1/3(s) là A.\(\pi\)/3 rad B. - \(\pi\)/3rad C. \(\pi\)/2 rad D. 0 rad
  8. Học Lớp

    Tốc độ của vật khi nó đi qua vị trí x3, x4 là

    Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục tọa độ Ox vật đạt gia tốc lớn nhất tại li độ x1. Sau đó, vật lần lượt đi qua các điểm có li độ x2, x3, x4, x5 trong những khoảng thời gian bằng nhau Δt = 0,25(s). Biết thời gian vật đi từ x1 đến x5 hết một nửa chu kì, khoảng cách từ x1 đến x5 là 20cm. Tốc...
  9. Học Lớp

    Thế năng cực đại của vật bằng

    Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động theo phương trình x = 8cos10t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Thế năng cực đại của vật bằng A.16 mJ. B. 128 mJ C. 64 mJ D. 32 mJ
  10. Học Lớp

    Một vật dao động điều hoà tần số f = 2Hz. Vận tốc cực đại bằng 24\(\pi\) cm/s. Biên độ dao động của vật là

    Một vật dao động điều hoà tần số f = 2Hz. Vận tốc cực đại bằng 24\(\pi\) cm/s. Biên độ dao động của vật là A. A = 6cm B. A = 4cm C. A = 4m D. A = 6m
  11. Học Lớp

    Khi t = 0 vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 6cm, tần số f = 2Hz. Khi t = 0 vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là: A.\(x=6cos4\pi t \ cm\) B. \(x=6cos(4\pi t +\pi /2)\ cm\) C. \(x=6cos(4\pi t +\pi )\ cm\) D. \(x=6cos(4\pi t -\pi /2)\ cm\)
  12. Học Lớp

    Biết cứ 0,05 s thì chất điểm lại đi qua các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7

    Một chất điểm đang dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên đoạn thẳng đó có bảy điểm theo đúng thứ tự M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7 với M4 là vị trí cân bằng. Biết cứ 0,05 s thì chất điểm lại đi qua các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7. Tốc độ của nó úc đi qua điểm M3 là 20\(\pi\) cm/s. Biên...
  13. Học Lớp

    Khi chất điểm thứ nhất có li độ 6cm thì tốc độ của nó 12cm/s. Khi đó tốc độ của chất điểm thứ hai là

    Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai trục tọ độ vuông góc cùng gốc tọa độ. Biết trong quá trình dao động khoảng cách giữa chúng luôn bằng 10cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ 6cm thì tốc độ của nó 12cm/s. Khi đó tốc độ của chất điểm thứ hai là A.12cm/s. B. 9cm/s C. 16cm/s...
  14. Học Lớp

    Hai dao động điều hòa ngược pha khi độ lệch pha giữa hai dao động

    Hai dao động điều hòa ngược pha khi độ lệch pha giữa hai dao động A.\(\Delta \varphi =(2n+1)\frac{\pi}{2}\) với \((n\in Z)\) B. \(\Delta \varphi =2n\pi\) với \((n\in Z)\) C. \(\Delta \varphi =(2n+1)\pi\) với \((n\in Z)\) D. \(\Delta \varphi =(2n+1)\frac{\pi }{4}\) với \((n\in Z)\)
  15. Học Lớp

    Tốc độ cực đại của chất điểm là

    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x=8cos(20t -\frac{\pi}{3})\) (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ cực đại của chất điểm là A.24 cm/s B. 10 cm/s. C. 80 cm/s D. 160 cm/s
  16. Học Lớp

    Năng lượng dao động của vật lớn nhất khi

    Môṭ vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình dao động lần lượt là \(x_1=9cos(10 \pi t -\frac{\pi}{3})\) (cm) và \(x_2=5cos(10 \pi t +\varphi )\) (cm). Năng lượng dao động của vật lớn nhất khi A.\(\varphi =\pi\) B. \(\varphi =\frac{\pi}{3}\) C. \(\varphi =0\)...
  17. Học Lớp

    Vật dao động điều hòa với tần số 3Hz. Động năng của vật biến đổi tuần hoàn với tần số

    Vật dao động điều hòa với tần số 3Hz. Động năng của vật biến đổi tuần hoàn với tần số A.8Hz B. 4Hz C. 6Hz D. 3Hz
  18. Học Lớp

    Phương trình dao động của vật là

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 8cm và \(\omega\) = \(\pi\) rad/s. Tại thời điểm ban đầu vật qua vị trí có li độ x0 = 4cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là: A.x = 8cos(\(\pi\)t - \(\pi\)/3)(cm) B. x = 8cos(\(\pi\)t - 2\(\pi\)/3)(cm) C. x =8cos(\(\pi\)t + \(\pi\)/3)(cm) D...
  19. Học Lớp

    Tại thời điểm kết thúc quãng đường lớn nhất đó thì tốc độ của vật bằng

    Vật dao động điều hòa với biên độ 10cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 5/3s là 70cm. Tại thời điểm kết thúc quãng đường lớn nhất đó thì tốc độ của vật bằng A.\(7\pi\sqrt{3}cm/s\) B. \(20\pi\sqrt{3}cm/s\) C. \(5\pi\sqrt{3}cm/s\) D. \(10\pi\sqrt{3}cm/s\)
  20. Học Lớp

    Biên độ dao động và vận tốc cực đại của vật là

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình vận tốc là: \(v = 20 \pi cos(2 \pi t + \frac{\pi}{4})(cm/s).\) Biên độ dao động và vận tốc cực đại của vật là A.\(A= 20 \pi(cm); \begin{vmatrix} v \end{vmatrix} = 40 \pi ^{2}(cm/ s)\) B. \(A= 10(cm); \begin{vmatrix} v \end{vmatrix} = 40 \pi ^{2}(cm/...