Kết quả tìm kiếm

  1. L

    Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của

    Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng: A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng C. Ảnh của...
  2. L

    Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?

    Không thể trực tiếp nạp điện cho acquy bằng dòng điện xoay chiều được mà phải dùng chỉnh lưu → Đáp án A
  3. L

    Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ?

    Khi số lượng đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn kín thay đổi (biến thiên) thì trong cuộn dây sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng. Hiện tượng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ → Đáp án D
  4. L

    Trong các dãy số dưới đây dãy số nào bị chặn trên ? C. Dãy $\left( {{a}_{n}} \right)$, với ${{a}_{n}}=3n+1$. B. Dãy $\left( {{b}_{n}} \right)$,

    Đáp án B. Dãy số $({{a}_{n}})$là dãy số tăng và chỉ bị chặn dưới vì ${{u}_{1}}=4.$ Dãy số $({{b}_{n}})$có $0<{{b}_{n}}<1,\forall n\ge 1$ nên dãy số $({{b}_{n}})$là dãy số bị chặn. Dãy số $({{c}_{n}})$là dãy số tăng và chỉ bị chặn dưới bởi ${{c}_{1}}=12.$ Dãy số $({{d}_{n}})$là dãy đan dấu và...
  5. L

    Cho khối chóp tứ giác đều có đường cao bằng 3 và thể tích bằng 4. Tính cạnh đáy.

    Diện tích đáy là \(S = \frac{{3V}}{h} = \frac{{3.4}}{3} = 4.\) Gọi cạnh đáy là a, khi đó \(S = {a^2} = 4 \Leftrightarrow a = 2.\)
  6. L

    Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\) là:

    Chọn đáp án là B Phương pháp giải: Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) là \(S = a + b\) với \(a\) là số cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(b\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với trục \(Ox.\) Lời giải chi tiết: Xét hàm...
  7. L

    Số điểm cực trị của hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} + x - 3\) là

    Số điểm cực trị của hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} + x - 3\) là A. \(0\) B. \(1\) C. \(2\) D. \(3\)
  8. L

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết rằng \(f\left( x \right)\) là một trong bốn hàm số được đưa ra

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết rằng \(f\left( x \right)\) là một trong bốn hàm số được đưa ra trong các phương án A, B, C, D dưới đây. Tìm \(f\left( x \right)\). A. \(f\left( x \right) = {e^x}\) B. \(f\left( x \right) = {x^{\frac{e}{\pi }}}\) C...
  9. L

    Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\left( {{2^{{x^2} - 4}} - 1} \right).\ln {x^2} < 0.\)

    Điều kiện: \(x \ne 0.\) Khi đó: \(\left( {{2^{{x^2} - 4}} - 1} \right).\ln {x^2} < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {2^{{x^2} - 4}} - 1 < 0\\ \ln {x^2} > 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} {2^{{x^2} - 4}} - 1 > 0\\ \ln {x^2} < 0 \end{array} \right...
  10. L

    Cho phương trình \({z^2} - 2x + 2 = 0.\) Mệnh đề nào sau đây là sai?

    Cho phương trình \({z^2} - 2x + 2 = 0.\) Mệnh đề nào sau đây là sai? A. Phương trình đã cho không có nghiệm nào là số ảo B. Phương trình đã cho có 2 nghiệm phức. C. Phương trình đã cho không có nghiệm phức. D. Phương trình đã cho không có nghiệm thực.
  11. L

    Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit. (b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. (c) Cho

    Đáp án B Phương trình hóa học: (a) 2Al + 2NaOH + 2H$_{2}$O → 2NaAlO$_{2}$ + 3H$_{2}$ (b) CaCO$_{3}$ + 2HCl → CaCl$_{2}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O (c) 2Na + 2H$_{2}$O → 2NaOH + H$_{2}$ CuSO$_{4}$ + 2NaOH → Cu(OH)$_{2}$ + Na$_{2}$SO$_{4}$ (d) Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$ $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CaCO$_{3}$ +...
  12. L

    Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    Đáp án B HH $\left\{ \begin{array}{l} N{\rm{a}}:2x\\ Al:x \end{array} \right.$ Sau phản ứng, dung dịch chứa NaOH và NaAlO$_{2}$. ${{n}_{{{H}_{2}}}}=2,5\text{x}=0,2\to x=0,08.$ $\to m={{m}_{Al}}+{{m}_{Na}}=0,08.27+0,16.23=5,84\left( g \right).$
  13. L

    Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe[sub]2[/sub]O[sub]3[/sub] và CuO cần vừa đủ 3,36 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết m gam X cần

    Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 3,36 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A 200 ml. B 400 ml. C 150 ml. D 300 ml.
  14. L

    Hỗn hợp E gồm chất X (C[sub]n[/sub]H[sub]2n+4[/sub]O[sub]4[/sub]N[sub]2[/sub]) và chất Y (C[sub]m[/sub]H[sub]2m+3[/sub]O[sub]2[/sub]N)

    Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong...
  15. L

    Thủy phân hoàn toàn chất A có công thức phân tử C[sub]4[/sub]H[sub]6[/sub]O[sub]2[/sub] bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ B

    Chọn đáp án là: C Phương pháp giải: Thủy phân este đơn chức: RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH Dựa vào phản ứng thủy phân este tổng quát → Biện luận CT của các chất sản phẩm và este ban đầu Lời giải chi tiết: A + NaOH → B + C A có CTPT C4H6O2 → A là este Vì B và C đều có phản ứng tráng bạc → Sản phẩm...
  16. L

    Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

    Chọn đáp án D Giải thích: Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) → Crômatit. (11nm) (30nm) (300nm) (700nm)
  17. L

    Sự tương tác giữa các đại phân tử nào sau đây là cơ sở cho quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất?

    Sự tương tác giữa các đại phân tử nào sau đây là cơ sở cho quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất? A. Lipit và prôtêin. B. Prôtêin và axit nuclêic. C. Gluxit, lipit và prôtêin. D. Lipit, gluxit và ADN.
  18. L

    Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là

    Phương pháp: Thể một có dạng 2n – 1. Cách giải: 2n = 24 $\to $ thể một: 2n – 1 = 23 NST. Chọn D.
  19. L

    Theo Đác-Uyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là:

    Theo Đác-Uyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là: A. đấu tranh sinh tồn. B. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể. C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. D. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.