Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) là kiến thức học sinh lớp 1 phải học, chủ đề này thuộc chương 4 trong sgk toán. Ngoài học Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ), các em còn được thực hành cẩn thẩn. Để tìm hiểu chi tiết thêm, mời bạn đọc bài sau:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Dạng bài 1: Thực hiện phép tính.
Thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ số (không nhớ):
Dạng bài 2: Bài toán có lời văn
Thông thường, bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” thì dùng phép tính cộng; tìm giá trị “còn lại” thì dùng phép tính trừ để tìm lời giải.
Phân tích: Muốn tìm tất cả số hộp thì cần lấy số hộp ban đầu cộng số hộp đã nhập thêm.
33 + 6 = 39 (hộp quà)
Đáp số: 39 hộp quà.
Dạng bài 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số thì cần:
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Biết đặt tính, làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số.
- Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 100 ;
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.
Dạng bài 1: Thực hiện phép tính.
Thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ số (không nhớ):
- Đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Giải
Dạng bài 2: Bài toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
- Tìm lời giải cho bài toán:
Thông thường, bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” thì dùng phép tính cộng; tìm giá trị “còn lại” thì dùng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Phân tích: Muốn tìm tất cả số hộp thì cần lấy số hộp ban đầu cộng số hộp đã nhập thêm.
Hướng dẫn giải
Cửa hàng có tất cả số hộp quà là:33 + 6 = 39 (hộp quà)
Đáp số: 39 hộp quà.
Dạng bài 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số thì cần:
- Thực hiện phép tính
- So sánh các kết quả vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}76 - 33 > 76 - 34\\\,\,\,\,\,\,\,43\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,42\end{array}\)Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >.