Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín là kiến thức học sinh lớp 1 phải học, chủ đề này thuộc chương 3 trong sgk toán. Ngoài học Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín, các em còn được thực hành cẩn thẩn. Để tìm hiểu chi tiết thêm, mời bạn đọc bài sau:
I. KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN NHỚ
- Nhận biết được mỗi số ${\bf{16}},{\bf{17}},{\bf{18}},{\bf{19}}$ gồm một chục và một số đơn vị $\left( {{\rm{ }}{\bf{6}},{\bf{7}},{\bf{8}},{\bf{9}}{\rm{ }}} \right)$
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.
- Đếm số lượng các hình ảnh đã cho và viết số tương ứng.
Số cần điền vào ô trống là 19
Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số.
Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Các số điền vào chỗ chấm sẽ được tia số như sau:
Dạng 3: Số liền trước, số liền sau
- Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó và ít hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó và nhiều hơn số đó 1 đơn vị.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào bảng sau:
Cần điền các số vào bảng như sau:
I. KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN NHỚ
- Nhận biết được mỗi số ${\bf{16}},{\bf{17}},{\bf{18}},{\bf{19}}$ gồm một chục và một số đơn vị $\left( {{\rm{ }}{\bf{6}},{\bf{7}},{\bf{8}},{\bf{9}}{\rm{ }}} \right)$
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
- Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.
- Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
- Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.
- Đếm số lượng các hình ảnh đã cho và viết số tương ứng.
- 1 chục thêm 6 đơn vị thì tạo thành 16.
- 1 chục thêm 7 đơn vị thì tạo thành 17.
- 1 chục thêm 8 đơn vị thì tạo thành 18.
- 1 chục thêm 9 đơn vị thì tạo thành 19.
Hướng dẫn giải
Trong hình đã cho có 19 cây nấm.Số cần điền vào ô trống là 19
Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số.
Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải
Đếm các số từ 10 đến 19 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.Các số điền vào chỗ chấm sẽ được tia số như sau:
Dạng 3: Số liền trước, số liền sau
- Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó và ít hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó và nhiều hơn số đó 1 đơn vị.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào bảng sau:
Hướng dẫn giải
Số 18 có số liền trước là số 17 và số liền sau là số 19Cần điền các số vào bảng như sau: