Hỗn hợp X gồm HO-CH$_{2}$-CHO, CH$_{2}$=CHCOOH , CH$_{2}$ (COOCH$_{3}$)$_{2}$, C$_{6}$H$_{12}$O$_{6 }$(glucozơ). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần

Thủy Đào

New member
Hỗn hợp X gồm HO-CH$_{2}$-CHO, CH$_{2}$=CHCOOH , CH$_{2}$ (COOCH$_{3}$)$_{2}$, C$_{6}$H$_{12}$O$_{6 }$(glucozơ). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,33 mol O$_{2}$, sản phẩm cháy gồm CO$_{2}$ và H$_{2}$O cho vào dung dịch Ca(OH)$_{2}$, sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 10,56 gam so với dung dịch ban đầu. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y, đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của m là
A. 9,00
B. 13,48
C. 9,36
D. 12,80
 

Lò Văn Diễn

New member
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp X thành C và H$_{2}$O:
$\left\{ \begin{array}{l} C\\ {H_2}O \end{array} \right. \to C + {O_2} \to C{O_2} \to {n_C} = {n_{{O_2}}} = 0,33$
Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$ + NaOH → CaCO$_{3}$ + NaHCO$_{3}$ + H$_{2}$O
${{n}_{Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}={{n}_{NaOH}}=0,12$
BT C: ${{n}_{C}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}+2{{n}_{Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}\to {{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=0,09$
${{m}_{\text{dd}\uparrow }}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-{{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}$
$\to 0,33.44+18.{{n}_{{{H}_{2}}O}}-0,09.100=10,56\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,28$
BTKL: $m={{m}_{C}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=9$gam
Giải thích sự quy đổi:
Hỗn hợp X gồm:
HO-CH$_{2}$-CHO: C$_{2}$(H$_{2}$O)$_{2}$
CH$_{2}$=CHCOOH: C$_{3}$(H$_{2}$O)$_{2}$
CH$_{2}$(COOCH$_{3}$)$_{2}$: C$_{5}$(H$_{2}$O)$_{4}$
C$_{6}$H$_{12}$O$_{6}$: C$_{6}$(H$_{6}$O)$_{2}$
Vậy quy đổi hỗn hợp X thành C và H$_{2}$O