Hoàn tan 17,75 gam bột màu trắng điphotpho pentaoxit vào 200 gam dung dịch H$_{3}$PO$_{4}$ 9,8%, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Tí

Anh Tuấn

New member
Hoàn tan 17,75 gam bột màu trắng điphotpho pentaoxit vào 200 gam dung dịch H$_{3}$PO$_{4}$ 9,8%, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch X?
A. 19,25%
B. 19,65%
C. 20,25%
D. 20,55%
 

Ngọc

New member
Chọn phương án: C
Phương pháp giải:
P$_{2}$O$_{5}$ + 3H$_{2}$O → 2H$_{3}$PO$_{4}$ (1)
Tổng khối lượng chất tan H$_{3}$PO$_{4}$ có trong dung dịch X là khối lượng H$_{3}$PO$_{4}$ sinh ra ở phản ứng (1) và khối lượng H$_{3}$PO$_{4}$ có trong 200 gam dung dịch H$_{3}$PO$_{4}$ 9,8%.
Khối lượng dung dịch X là m$_{dung dịch }$$_{X}$ = m$_{P2O5}$ + m$_{dd H3PO4}$
Từ đó ta tính được C % của H$_{3}$PO$_{4}$ trong dung dịch X là C%$_{H3PO4}$ = m$_{ct}$.100%/m$_{dd}$.
Lời giải chi tiết:
P$_{2}$O$_{5}$ + 3H$_{2}$O → 2H$_{3}$PO$_{4}$
Ta có: n$_{P2O5}$ = 17,75 : 142 = 0,125 mol → n$_{H3PO4}$ = 2.n$_{P2O5}$ = 0,25 mol
Khối lượng H$_{3}$PO$_{4}$ trong 200 gam dung dịch H$_{3}$PO$_{4}$ 9,8% là: m$_{H3PO4}$ = 200 . 9,8/100 = 19,6 (g)
Tổng khối lượng chất tan H$_{3}$PO$_{4}$ có trong dung dịch X là m$_{H3PO4}$ = 0,25 . 98 + 19,6 = 44,1 (gam)
Khối lượng dung dịch X là m$_{dung dịch }$$_{X}$ = m$_{P2O5}$ + m$_{dd H3PO4}$ = 17,75 + 200 = 217,75 (gam)
Nồng độ % của H$_{3}$PO$_{4}$ trong dung dịch X là C%$_{H3PO4}$ = 44,1.100%/217,75 = 20,25%
Đáp án C