Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al (tỉ lệ số mol tương ứng là 5:3) tác dụng với 400ml dung dịch Y chứa Cu(NO[sub]3[/sub])[sub]2[/sub]

Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al (tỉ lệ số mol tương ứng là 5:3) tác dụng với 400ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Z và 16,24 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho dung dịch HCl dư vào T thu được 1,344 lít (đktc) khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của Cu((NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
A 0,15M và 0,25M.
B 0,125M và 0,15M.
C 0,25M và 0,15M.
D 0,5M và 0,3M.
 
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
Cho hh X (Fe, Al) tác dụng với dd Y (Ag+, Cu2+) sau phản ứng thu được rắn T gồm 3 kim loại ⇒ rắn T chứa Ag, Cu và Fe dư ⇒ Al phản ứng hết.
Dùng bảo toàn e
Lời giải chi tiết:
Đặt nFe = 3a (mol) ⇒ nAl = 3a (mol)
⇒ 5a.56 + 3a.27 = 7,22
⇒ a = 0,02 (mol)
⇒ nFe = 0,1(mol) ; nAl = 0,06 (mol)
Cho hh X (Fe, Al) tác dụng với dd Y (Ag+, Cu2+) sau phản ứng thu được rắn T gồm 3 kim loại ⇒ rắn T chứa Ag, Cu và Fe dư ⇒ Al phản ứng hết.
T phản ứng với HCl chỉ có Fe phản ứng tạo ra khí H2: 0,06 (mol)
BT e: nFe dư = nH2 = 0,06 (mol)
⇒ nFe pư với dd Y = 0,1 - 0,06 = 0,04 (mol)
Đặt số mol của Ag+ và Cu2+ lần lượt là x và y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
\buildrel {BT:e} \over
\longrightarrow 2{n_{Fe\,pu}} + 3{n_{Al}} = {n_{A{g^ + }}} + {n_{C{u^{2 + }}}} \hfill \cr
{m_T} = {m_{Ag}} + {m_{Cu}} + {m_{Fe\,du}} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
2.0,04 + 3.0,06 = x + 2y \hfill \cr
108x + 64y + 0,06.56 = 16,24 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,06 \hfill \cr
y = 0,1 \hfill \cr} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \matrix{
{C_M}Cu{(N{O_3})_2} = {{0,1} \over {0,4}} = 0,25\,(M) \hfill \cr
{C_M}AgN{O_3} = {{0,06} \over {0,4}} = 0,15\,(M) \hfill \cr} \right.\)
Đáp án C