phân thức đại số

  1. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 79 sgk trang 33

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần bài tập Đề bài: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \(x^2 - 4 + (x - 2)^2 \) b) \(x^3 - 2x^2 + x - xy^2\) c) \(x^3 - 4x^2 - 12x + 27\)
  2. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 80 sgk trang 33

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần bài tập Đề bài: Làm tính chia: a) \((6x^3 -7x^2 - x + 2) : (2x + 1)\) b) \((x^4 - x^3 + x^2 + 3x) : (x^2 - 2x + 3)\) c) \((x^2 - y^2 + 6x + 9) : (x + y + 3)\)
  3. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 81 sgk trang 33

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần bài tập Đề bài: Tìm \(x, \) biết: a) \(\dfrac{2}{3}x(x^2 - 4) = 0;\) b) \((x + 2)^2 - (x - 2)(x + 2) = 0;\) c) \(x + 2\sqrt{2}x^2 + 2x^3 = 0\)
  4. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 82 sgk trang 33

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần bài tập Đề bài: Chứng minh: a) \(x^2 - 2xy + y^2 + 1 > 0\) với mọi số thực \(x\) và \(y\) b) \(x - x^2 - 1 < 0\) với mọi số thực \(x\)
  5. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 83 sgk trang 33

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần bài tập Đề bài: Tìm \(n \in \mathbb{Z}\) để \(2n^2 -n + 2\) chia hết cho \(2n + 1.\) Lời giải Ta có: \(\dfrac{2n^2 - n + 2}{2n + 1} \) \(= \dfrac{2n^2 + n - 2n - 1 + 3}{2n + 1}\) \(= \dfrac{n(2n + 1) - (2n + 1)...
  6. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 1 sgk trang 32

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần lý thuyết Đề bài: Phát biểu các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Lời giải - Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa...
  7. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 2 sgk trang 32

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần lý thuyết Đề bài: Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Lời giải Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: \(1) \,(A + B)^2 = A^2 + 2AB + B^2\) \( 2)\, (A - B)^2 = A^2 - 2AB + B^2\) \(3)\, A^2 - B^2 = (A - B)(A + B)\)...
  8. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 3 sgk trang 32

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần lý thuyết Đề bài: Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B? Lời giải Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
  9. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 4 sgk trang 32

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần lý thuyết Đề bài: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? Lời giải Khi từng hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho đơn thức B.
  10. Học Lớp

    Giải toán 8 tập 1: Câu 5 sgk trang 32

    Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Ôn tập chương II phần lý thuyết Đề bài: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? Hướng dẫn Khi đa thức A chia hết cho đa thức B được dư bằng 0 thì ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B. .
  11. Học Lớp

    Giải toán 8 các bài tập sgk chương II: Phân thức đại số

    Bài 1. Phân thức đại số Giải toán 8 tập 1: Câu 1 sgk trang 36 Giải toán 8 tập 1: Câu 2 sgk trang 36 Giải toán 8 tập 1: Câu 3 sgk trang 36 Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức Giải toán 8 tập 1: Câu 4 sgk trang 38 Giải toán 8 tập 1: Câu 5 sgk trang 38 Giải toán 8 tập 1: Câu 6 sgk trang 38...
  12. Học Lớp

    HL.1. Phân thức đại số

    1. Các kiến thức cần nhớ Phân thức đại số Định nghĩa: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng \(\dfrac{A}{B}\) , trong đó $A,B$ là những đa thức và \(B\) khác 0. $A$ được gọi là tử thức (hay tử); $B$ được gọi là mẫu thức (hay mẫu). Chú ý: Mỗi đa thức cũng được...
  13. Học Lớp

    HL.2. Rút gọn phân thức đại số

    1. Các kiến thức cần nhớ Rút gọn phân thức đại số - Cách biến đổi phân thức thành phân thức đơn giản hơn và bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức. - Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như sau: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. Chia cả tử và mẫu cho...
  14. Học Lớp

    HL.3. Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức

    1. Các kiến thức cần nhớ Quy đồng mẫu thức Định nghĩa: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt các phân thức đã cho. Phương pháp quy đồng mẫu thức nhiều phân thức * Tìm mẫu chung Phân tích phần hệ số thành thừa số...
  15. Học Lớp

    HL.4. Cộng, trừ các phân thức

    1. Các kiến thức cần nhớ Cộng (trừ) hai phân thức cùng mẫu thức Quy tắc: Muốn cộng (trừ) hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng (trừ) các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. \(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B} = \dfrac{{A + C}}{B}\,\,\left( {B \ne 0} \right)\) ; \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{B} =...
  16. Học Lớp

    HL.5. Nhân, chia các phân thức

    1. Các kiến thức cần nhớ a) Nhân hai phân thức Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức , ta nhân tử thức với nhau, mẫu thức với nhau. \(\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} = \dfrac{{A.C}}{{B.D}}\) Ví dụ: $\dfrac{{x - 1}}{x}.\dfrac{3}{{x + 1}} $$= \dfrac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} $$=...
  17. Học Lớp

    HL.6. Biến đổi các phân thức hữu tỉ

    1. Các kiến thức cần nhớ Biến đổi các biểu thức hữu tỉ Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức để biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành phân thức. Để tính giá trị của phân thức , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phân thức Bước 2: Thay giá trị của...