I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
Đọc các câu tục ngữ, ca dao sau và trả lời câu hỏi.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
- Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn...
Đề 1. Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích.
“Meo…meo…meo” hôm nào cũng vậy, cứ khi em ngồi vào bàn học là chú mèo lại đến nằm dụi đầu vào chân em. Đó là chú mèo bà ngoại đã tặng em hồi năm ngoái.
Con mèo vừa tròn một tuổi tên là MiMi. Nó là giống mèo...
Đề 1: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em đối với một con vật nuôi mà em yêu thích.
Gợi ý dàn bài:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật nuôi của em.
2. Thân bài
- Tả về hình dáng của con vật nuôi đó
+ Tả bao quát hình dáng bên ngoài của con vật: bộ lông, màu da, vóc dáng
+ Tả từng bộ...
1. ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
2
- Những điểm giống nhau
Đều là những văn bản tự sự, truyện kí Việt Nam hiện đại
+ Đề tài chủ yếu về cuộc sống và con người cùng thời với tác giả
+ Chan chứa tinh thần nhân đạo, tố cáo những gì xấu xa, tàn ác, chà đạp lên cuộc sống của những người bình...
1. Lập bảng thống kê văn bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu lớp 8
Trả lời:
Văn học Việt Nam
2. So sánh nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật của ba văn bản trong các bài 2, 3 và 4.
Trả lời:
a) Giống nhau:
- Đều là văn tự sự, đều được xếp vào truyện kí hiện đại (sáng tác vào thời kì...
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Câu 1: Văn bản này gồm ba phần:
- Phần thứ nhất Trình bày nguyên nhân ra đời của văn bản
- Phần thứ hai: Phần này đi sâu phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, nêu ra một số "giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông”
- Phần thứ ba của văn bản chỉ gồm ba câu...
1. Phân tích bố cục của bài văn.
Trả lời:
Văn bản có thể chia làm 3 phần.
a) Từ đầu đến “Một ngày không sử dụng bao ni lông”.
⟹ Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”.
b) Từ “Như chúng ta đã biết” đến “ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường
⟹ Tác hại...
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Các phần in đậm trong ba câu trích đều nói đến cái chết.
Cách nói trên đây là để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
2. Tác giả dùng từ ngữ “bầu sữa” trong câu văn để tránh nói những từ thô tục.
3. So sánh hai cách nói...
I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1. Những từ ngữ in đậm trong đoạn trích dưới đây có nghĩa là gì? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
- Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác...
a. Ôn tập về ngôi kể
- Em đã được đọc những văn bản nào có cách kể theo ngôi thứ nhất, văn bản nào có cách kể theo ngôi thứ ba?
- Em đã gặp trong văn bản nào sự thay đổi ngôi kể? Tại sao lại phải thay đổi ngôi kể?
Trả lời:
Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. Ngôi kể...
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
1.
* Câu 1: Tôi//quên thế nào được, những cảm giác//... nảy nở (trong lòng tôi)//như mấy cành//..đãng
⟶ Cụm C - V lớn (nòng cốt)
Tôi/quên... quang đãng
- Cụm C - V làm bổ ngữ cho ĐT “quên”: những cảm giác trong sáng ấy/nảy nở trong lòng tôi
- Cụm C - V làm bổ ngữ...
I. Đặc điểm câu ghép
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở...
I - Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
- trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định
- thuyết minh, giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh.
- giới thiệu Huế như là một trung tâm văn hóa nghệ...
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống
Đọc các đoạn văn (trang 114, 115, 116 SGK Ngữ văn 8 tập 1) và trả lời câu hỏi:
- Mỗi văn bản trên trình bày giới thiệu, giải thích điều gì?
- Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu.
- Hãy kể thêm một...
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Ngay từ nhan đề của văn bản: Ôn dịch, thuốc lá , tác giả dùng dấu phẩy để nhấn mạnh tính chất nghiêm trọng và bức xúc của vấn đề.
2. So sánh việc chống hút thuốc lá với đánh giặc ngoại xâm, tác giả đã tạo ra một ấn tượng mạnh trước khi tiến hành phân tích y học về tác...
1. Ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy trong đầu đề của văn bản
Trả lời:
Thuốc lá ở đây chính là tệ nghiện thuốc lá. Tác giả so sánh tệ nghiện này với ôn dịch là xác đáng vì tệ nghiện thuốc lá cũng rất dễ lây lan.
Ngoài ra từ ôn dịch là một từ thường dùng làm tiếng chửi rủa như Đồ ôn dịch! Dấu...
I. QUAN HỆ Ý NGHĨA GIỮA CÁC VẾ CÂU GHÉP
1.
- quan hệ nhân quả.
2.
- Quan hệ nguyên nhân
- Quan hệ tăng tiến
- Quan hệ lựa chọn
- Quan hệ giải thích
II.LUYỆN TẬP
1.
a) Quan hệ ý nghĩa giữa vế thứ nhất với vế thứ hai là quan hệ nguyên nhân (vế thứ nhất chỉ kết quả, vế thứ hai...
I. QUAN HỆ Ý NGHĨA GIỮA CÁC VẾ CÂU
1. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép sau đây là quan hệ gì? Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ...
I. TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
1. Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh
a. Sử dụng những tri thức về tự nhiên (Địa lí, Sinh học,…); Những tri thức về xã hội (Văn hoá, Lịch sử,…).
b.Mục đích của văn bản thuyết minh là tri thức, cơ sở của văn bản thuyết minh...
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh
a) Mục đích hàng đầu của văn bản thuyết minh là cung cấp tri thức cần thiết cho cuộc sống con người. Hãy đọc lại các văn bản thuyết minh Cây dừa Bình Định, Tại sao lá cây có màu xanh lục, Huế, Khởi nghĩa Nông Văn Vân, Con giun...