bài tập vật lí

  1. Học Lớp

    Tìm quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A.chu kỳ T. Tìm quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian \frac{601T}{6}. A.401A B.400A C.\(402A-A\sqrt{2}\) D.\(405A-A\sqrt{3}\)
  2. Học Lớp

    Hãy xác định tần số của dao động?

    Một vật dao động có phương trình động năng như sau: Wd = 1 + cos(20\(\pi\)t + \(\pi\)/4) J. Hãy xác định tần số của dao động? A.5 Hz B.10 Hz C.20 Hz D.10\(\pi\) Hz
  3. Học Lớp

    Vận tốc cực đại của vật nặng và cơ năng của vật nặng là

    Một vật khối lượng m = 0,4kg và dao động điều hòa với tốc độ góc 10 rad/s. Người ta kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn bằng 4cm và thả tự do. Vận tốc cực đại của vật nặng và cơ năng của vật nặng là A.Vmax = 40cm/s, W = 0,32J B.Vmax = 50cm/s, W = 0,032J C.Vmax = 40cm/s, W = 0,032J...
  4. Học Lớp

    Tốc độ trung bình của vật trong một phần tư chu kỳ

    Một vật dao động điều hoà theo phương trình:\(x=\sqrt{2}cos(2\pi t + \frac{\pi}{4})\) (cm;s). Tốc độ trung bình của vật trong một phần tư chu kỳ, kể từ lúc t = 0, bằng A.8 cm/s B.\(4\sqrt{2} cm/s\) C.4 cm/s D.\(8\sqrt{2} cm/s\)
  5. Học Lớp

    Vận tốc cực đại của vật bằng

    hương trình dao động điều hòa của một vật có dạng \(x = 5cos^25t\)(cm;s). Vận tốc cực đại của vật bằng A.5 cm/s B.10 cm/s C.25 cm/s D.50 cm/s.
  6. Học Lớp

    Biết H dao động điều hòa với phương trình xH = Acos\(\omega\)t. Nhận định nào sau đây sai?

    Một chất điểm M (có khối lượng m) chuyển động đều trên đường tròn bán kính R = A. Gọi H là hình chiếu của M xuống trục Ox trùng với đường kính. Biết H dao động điều hòa với phương trình xH = Acos\(\omega\)t. Nhận định nào sau đây sai? A.M có tốc độ bằng \(\omega\)A...
  7. Học Lớp

    Biết H dao động điều hòa với phương trình xH = Acos\(\omega\)t. Nhận định nào sau đây sai?

    Một chất điểm M (có khối lượng m) chuyển động đều trên đường tròn bán kính R = A. Gọi H là hình chiếu của M xuống trục Ox trùng với đường kính. Biết H dao động điều hòa với phương trình xH = Acos\(\omega\)t. Nhận định nào sau đây sai? A.M có tốc độ bằng \(\omega\)A...
  8. Học Lớp

    Pha ban đầu có giá trị là

    Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=Acos(\pi t +\varphi )\). Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều âm. Pha ban đầu có giá trị là A.\(\frac{\pi}{2}\) B.\(-\frac{\pi}{2}\) C.0 D.\(\pi\)
  9. Học Lớp

    Biên độ dao động của vật là

    Một vật dao động với phương trình \(x=Acos(2 \pi t +\frac{ \pi}{2})\) (cm;s). Khi pha dao động bằng 2\(\pi\) thì gia tốc của vật a = - 8 m/s2. Lấy \(\pi\)2 =10. Biên độ dao động của vật là A.5 cm. B.10 cm C.20cm D.\(5\sqrt{2} cm\)
  10. Học Lớp

    Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng

    Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng \(x=Acos(\omega t -\frac{\pi}{4})\)cm. Tại t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ A.\(x=\frac{A}{2}\) theo chiều dương. B.\(x=\frac{A\sqrt{2}}{2}\) theo chiều dương. C.\(x=\frac{A\sqrt{2}}{2}\) theo chiều âm D.\(x=\frac{A}{2}\)...
  11. Học Lớp

    tỉ số giữa động năng và năng lượng là

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A.Tại vị trí \(x=\frac{\sqrt{2}}{2}A\), tỉ số giữa động năng và năng lượng là A.\(\frac{3}{4}\) B.\(\frac{1}{2}\) C.\(\frac{1}{4}\) D.\(\frac{\sqrt{2}}{2}\)
  12. Học Lớp

    Tại thời t = 0 lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn bằng 1 N. Tần số góc có giá trị là

    Một vật có khối lượng 100g dao động điều hòa theo phương trình: \(x=5cos(\omega t + \frac{\pi}{3})\). Tại thời t = 0 lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn bằng 1 N. Tần số góc có giá trị là A.20 rad/s B.0,314 Hz C.40 rad/s D.0,628 rad/s
  13. Học Lớp

    Sau thời gian t2 = 0,3π s vật đã đi được 12 cm. Vận tốc ban đầu v0 của vật là

    Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương, sau thời gian t1 = \(\frac{\pi}{15}\) s vật chưa đổi chiều chuyển động và độ lớn vận tốc giảm một nửa. Sau thời gian t2 = 0,3π s vật đã đi được 12 cm. Vận tốc ban đầu v0 của vật là A.20 cm/s B.25...
  14. Học Lớp

    Tại thời điểm lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn 1 N, thế năng của vật bằng

    Một vật dao động điều hòa dưới tác dụng của lực F = -3x (N). Tại thời điểm lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn 1 N, thế năng của vật bằng A.0,167 J B.0,5 J C.0,334 J D.0,1 J
  15. Học Lớp

    Tại thời điểm t (s), vật có li độ là x = 2,5 cm và đang đi theo chiều dương của quĩ đạo

    Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 1 s và biên độ A = 5 cm. Tại thời điểm t (s), vật có li độ là x = 2,5 cm và đang đi theo chiều dương của quĩ đạo. Tại thời điểm t’ = t + \(\frac{2}{3}\)s thì A.vật qua vị trí cân bằng. B. vật có li độ x = - 2,5 cm. C. vật có li độ \(2,5\sqrt{2}\) cm. D...
  16. Học Lớp

    Sau bao lâu vật đi được quãng đường là 42,5 cm

    Một vật dao động theo phương trình x = \(5cos(5\pi t + \frac{\pi}{2})\)(cm). Sau bao lâu (kể từ lúc t = 0) vật đi được quãng đường là 42,5 cm? A.\(\frac{5}{6}s\) B. \(\frac{13}{15}s\) C. \(\frac{2}{5}s\) D. \(\frac{17}{5}s\)
  17. Học Lớp

    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ

    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=A cos(100 \pi t)\). Vào thời điểm nào sau đây vật qua vị trí có li độ \(x=-\frac{A\sqrt{3}}{2}\) cm lần thứ 2009? A.≈20,088s. B. ≈20,086s C. 20s D. 60s
  18. Học Lớp

    Vận tốc của một vật dao động điều hòa biến thiên theo đồ thị như hình vẽ. Lấy \(\pi ^2\) = 10, phương trình dao động của vật là

    Vận tốc của một vật dao động điều hòa biến thiên theo đồ thị như hình vẽ. Lấy \(\pi ^2\) = 10, phương trình dao động của vật là A.\(x=2\sqrt{10}cos(2 \pi t + \frac{\pi}{3})cm\) B. \(x=2\sqrt{10}cos( \pi t + \frac{\pi}{3})cm\) C. \(x=2\sqrt{10}cos( 2 \pi t - \frac{\pi}{3})cm\) D...
  19. Học Lớp

    Pha ban đầu bằng

    Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4 cos(4 \pit + \varphi )\) cm, tại thời điểm t = 0 vật có vận tốc v = 8\(\pi\) cm/s và đang tăng. Pha ban đầu bằng A.– \(\pi\)/6 B. – \(\pi\)/3 C. -2 \(\pi\)/3 D. -5 \(\pi\)/6
  20. Học Lớp

    Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ thời điểm t = 0 đến khi thế năng và động năng của vật bằng nhau là

    Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x = 6 cos(5 \pi t + \pi/3)cm\). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ thời điểm t = 0 đến khi thế năng và động năng của vật bằng nhau là A.1/24 s B. 1/12 s C. 1/10 s D. 1/8 s