Kết quả tìm kiếm

  1. D

    To prevent your eyes from getting dry, remember to use eye-drops when you return from a dusty area.

    Đáp án: A Dịch: Để tránh mắt bạn bị khô, hãy nhớ sử dụng thuốc nhỏ mắt khi bạn trở về từ khu vực bụi bặm.
  2. D

    Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?

    Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland? A. Could you tell to me what is the symbol of Scotland? B. Could you tell to me what the symbol of Scotland is? C. Could you tell me what is the symbol of Scotland? D. Could you tell me what the symbol of Scotland is?
  3. D

    Hỏi: Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three

    B là đáp án đúng Lời giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết A. situation /sɪtʃuˈeɪʃn/ B. examination /ɪɡzæmɪˈneɪʃn/ C. generation /dʒenəˈreɪʃn/ D. education /edʒuˈkeɪʃn/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào...
  4. D

    Hỏi: Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.

    D là đáp án đúng Lời giải: Đáp án D Dịch nghĩa: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng. A. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy thích thú nhồi bông nên không ngủ với chúng. B. Vì Marry không thể ngủ thiếu thú nhồi bông khi còn nhỏ, cô ấy thích chúng. C. Khi Marry còn...
  5. D

    Hỏi: Lớp Bò sát chia làm mấy bộ?

    Hỏi: Lớp Bò sát chia làm mấy bộ? A. ba bộ. B. bốn bộ. C. hai bộ. D. một bộ.
  6. D

    Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

    Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. Đáp án cần chọn là: C
  7. D

    Trong quá trình hô hấp ở tế bào nhân thực, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được bao nhiêu ATP, nếu 1 NADH tạo ra 2,5 ATP, 1 FADH2 tạo ra 1,5

    Ở sinh vật nhân thực, các tài liệu hiện nay thường tính trung bình 1 NADH tạo ra 2,5 ATP, 1 FADH2 tạo ra 1,5 ATP. Do đó, 1 phân tử glucose chỉ tạo ra 32ATP. Đáp án cần chọn là: D
  8. D

    Kết thúc quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là

    Kết thúc quá trình đường phân, tế bào thu được 2 phân tử ATP. Đáp án cần chọn là: B
  9. D

    Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:

    Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: A. Aa x Aa B. Aa x aa và AA x Aa C. AA x Aa và AA x aa D. AA x aa
  10. D

    • Xét hiện tượng: Trên mỗi cây cầu lớn (gồm nhiều nhịp), ở chính giữa mỗi nhịp người ta thường để những khoảng trống hoặc những khoảng

    • Xét hiện tượng: Trên mỗi cây cầu lớn (gồm nhiều nhịp), ở chính giữa mỗi nhịp người ta thường để những khoảng trống hoặc những khoảng trống này được đệm bằng những Joan bằng cao su. • Gỉải thích: Cầu được đúc bằng bê tông cốt thép nên nó cũng chịu ảnh hưởng của sự nở vì nhiệt những khi thời...
  11. D

    Chỉ có thể nói trọng lực của vật nào sau đây?

    Chỉ có thể nói trọng lực của hòn đá trên mặt đất ⇒ Đáp án D
  12. D

    Hai bạn học sinh An và Bình vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế như sau đã đúng chưa? Nếu sai thì sai ở đâu?

    Bạn An vẽ vôn kế mắc nối tiếp với bóng đèn là chưa đúng vì vôn kế cần được mắc song song với đèn. Bạn Bình tuy đã mắc vôn kế song song với bóng đèn, nhưng các chốt âm, dương của vôn kế lại bị ngược. Cần mắc chốt dương về phía cực dương của nguồn, chốt âm về phía cực âm của nguồn. Sơ đồ đúng là
  13. D

    Biết rằng thể tích của một khối lập phương bằng 27. Tính tổng diện tích S các mặt của hình lập phương đó.

    Tổng diện tích S các mặt của hình lập phương cạnh a là: \(S=6a^2\) Thay a=3 ta có: \(S = {6.3^2} = 54\)
  14. D

    Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân (BA = BC), cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài là \(a\sqrt 3\), cạnh

    Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân (BA = BC), cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài là \(a\sqrt 3\), cạnh bên SB tạo với đáy một góc 600. Tính diện tích toàn phần của hình chóp. A. \(\frac{{3 + \sqrt 3 + \sqrt 6 }}{2}.{a^2}\) B. \(\frac{{\sqrt 3 + \sqrt 6...
  15. D

    Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + 4x + 3\) đồng biến trên R.

    Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + 4x + 3\) đồng biến trên R. A. \(m \in \left[ { - 2;2} \right]\) B. \(m \in \left( { - 3;1} \right)\) C. \(m \in \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\) D. \(m \in R\)
  16. D

    Cho các số phức \({z_1} = 3i,{z_2} = m - 2i\). Số giá trị nguyên của m để \(\left| {{z_2}} \right| < \left| {{z_1}} \right|\) là

    Cho các số phức \({z_1} = 3i,{z_2} = m - 2i\). Số giá trị nguyên của m để \(\left| {{z_2}} \right| < \left| {{z_1}} \right|\) là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
  17. D

    Tính đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt[3]{{9{x^2} - 6x + 1}}\).

    Tính đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt[3]{{9{x^2} - 6x + 1}}\). A. \(y' = \frac{1}{{3\sqrt[3]{{{{(3x - 1)}^2}}}}}\) B. \(y' = \frac{1}{{3\sqrt[3]{{{{(3x - 1)}^2}}}}}\) C. \(y' = \frac{1}{{3\sqrt[3]{{{{(3x - 1)}^2}}}}}\) D. \(y' = \frac{1}{{3\sqrt[3]{{{{(3x - 1)}^2}}}}}\)
  18. D

    Cho các phát biểu sau: (a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm (COO-) (b) Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hoá từ saccarozơ

    Cho các phát biểu sau: (a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm (COO-) (b) Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hoá từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. (c) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của...
  19. D

    Tác nhân nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A Fe[sup]2+[/sup]. B Ag. C Cu. D Al[sup]3+[/sup].

    Chọn đáp án là: C Lời giải chi tiết: Đáp án C
  20. D

    Cho 200 ml dung dịch KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl[sub]3 [/sub]1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết

    Chọn đáp án là: A Phương pháp giải: Xác định tỉ lệ số mol OH- so với Al3+ để xem kết tủa đã bị tan chưa và giải. Lời giải chi tiết: