Kết quả tìm kiếm

  1. V

    Giải độc tố uốn ván có hàm lượng:

    Giải độc tố uốn ván có hàm lượng: A. 0,1 ml – 0,3 ml – 0,5 ml B. 0,5 ml – 0, 65 ml – 0,85 ml C. 0,5 ml – 1 ml – 2 ml D. 2 ml – 3 ml – 4 ml
  2. V

    Thế nào là nhóm gen liên kết?

    Thế nào là nhóm gen liên kết? A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào D. Các gen alen...
  3. V

    Kết cấu của nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh nguồn vốn phản ánh trong nội dung nào sau đây?

    Kết cấu của nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh nguồn vốn phản ánh trong nội dung nào sau đây? A. Số dư đầu kỳ và cuồi kỳ bên Nợ của Tài khoản. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm trong kỷ bên Có B. Số dư đầu kỷ bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Có. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số...
  4. V

    Giá cả hàng hóa là gì?

    Hướng dẫn Chọn C là đáp án đúng
  5. V

    Điều kiện để chuyển mô hình tái sản xuất đơn giản TBCN sang mô hình tái sản xuất mở rộng TBCN?

    Điều kiện để chuyển mô hình tái sản xuất đơn giản TBCN sang mô hình tái sản xuất mở rộng TBCN? A. quy mô tư bản khả biến phải lớn hơn trước B. Phải tổ chức lao động tốt hơn C. Số tăng lao động sản xuất vật chất phải nhiều hơn trước D. Tăng quy mô tư bản ứng trước
  6. V

    Tất cả các tài sản có được trong quá trình hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.

    Tất cả các tài sản có được trong quá trình hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng. A. Đúng B. Sai
  7. V

    Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:

    Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là: A. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định B. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp C. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn D. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai
  8. V

    Tìm tất cả các giá trị m sao cho có thể biểu diễn thành tổ hợp tuyến tính sau \((7, - 2,m) = x(2,3,5) + y(2,3,5) + z(1, - 6,1)\)

    Tìm tất cả các giá trị m sao cho có thể biểu diễn thành tổ hợp tuyến tính sau \((7, - 2,m) = x(2,3,5) + y(2,3,5) + z(1, - 6,1)\) A. m = 11 B. m = 15 C. \(m \ne - 11\) D. m = -21
  9. V

    Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn?

    Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn? A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào B. Chưa có màng nhân C. Chỉ có lối sống dị dưỡng D. Không có khả năng di chuyển
  10. V

    Chọn phát biểu đúng. Phản ứng thuận nghịch là: (1) Phản ứng có thể xảy ra theo chiều thuận hay theo chiều nghịch tùy điều kiện phản ứng.

    Chọn phát biểu đúng. Phản ứng thuận nghịch là: (1) Phản ứng có thể xảy ra theo chiều thuận hay theo chiều nghịch tùy điều kiện phản ứng. (2) Phản ứng xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. (3) Phản ứng tự xảy ra cho đến khi hết các chất phản ứng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 1...
  11. V

    Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaNO$_{3}$ 0,05 M ở 0°C, giả thiết muối phân ly hoàn toàn: (Cho R = 0,082 l.atm/mol.K)

    Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaNO$_{3}$ 0,05 M ở 0°C, giả thiết muối phân ly hoàn toàn: (Cho R = 0,082 l.atm/mol.K) A. 2,238 atm B. 0,2238 atm C. 1,119 atm D. 0,1119 atm
  12. V

    Chọn phương án sai trong các câu sau:

    Chọn phương án sai trong các câu sau: A. Số lượng tử phụ ℓ xác định sự định hướng trong không gian của ocbitan nguyên tử. B. Số lượng tử từ mℓ có các giá trị từ -ℓ đến + ℓ. C. Số lượng tử chính n xác định kích thước của ocbitan nguyên tử. D. Số lượng tử phụ ℓ có các giá trị từ 0 đến (n-1).
  13. V

    Biểu số liệu dưới đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của hãng X. Những hệ số nào là hệ số co dãn của cầu theo giá

    Biểu số liệu dưới đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của hãng X. Những hệ số nào là hệ số co dãn của cầu theo giá của X,Y,Z: A. 2; +0,8; +2,4 B. 2; 0,6; 3 C. 2; +0,5; +1,2 D. +1,2; 0,6; +2,4
  14. V

    Lý do quan trọng nào giải thích tỷ lệ chi tiêu của chính phủ trong GNP đã gia tăng từ 1929:

    Lý do quan trọng nào giải thích tỷ lệ chi tiêu của chính phủ trong GNP đã gia tăng từ 1929: A. Mức sản lượng gia tăng liên tục. B. Lạm phát. C. Sự gia tăng của dân số. D. Sự gia tăng nhu cầu của khu vực công cộng