Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình Mặt Cầu |
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x - 3y + 2z + 28 = 0\) và điểm \(I\left( {0;1;2} \right)\). Viết phương trình mặt cầu tâm I tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
A. \({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 29\)
B. \({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = \frac{{29}}{3}\)
C. \({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 29\)
D. \({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = \frac{{29}}{3}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x - 3y + 2z + 28 = 0\) và điểm \(I\left( {0;1;2} \right)\). Viết phương trình mặt cầu tâm I tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
A. \({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 29\)
B. \({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = \frac{{29}}{3}\)
C. \({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 29\)
D. \({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = \frac{{29}}{3}\)