Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình Mặt Cầu |
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = - 1\\ z = - t \end{array} \right.,t \in \mathbb{R} và 2 mặt phẳng (\alpha ):x + 2y + 2z + 3 = 0 và \left( \beta \right):x + 2y + 2z + 7 = 0. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d và tiếp xúc với hai mặt phẳng \left ( \alpha \right ) và \left ( \beta \right ).
A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 3)^2} = \frac{4}{9}\)
B. \({x^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = \frac{4}{9}\)
C. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = \frac{4}{9}\)
D. \({x^2} + {(y - 1)^2} + {z^2} = \frac{4}{9}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = - 1\\ z = - t \end{array} \right.,t \in \mathbb{R} và 2 mặt phẳng (\alpha ):x + 2y + 2z + 3 = 0 và \left( \beta \right):x + 2y + 2z + 7 = 0. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d và tiếp xúc với hai mặt phẳng \left ( \alpha \right ) và \left ( \beta \right ).
A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 3)^2} = \frac{4}{9}\)
B. \({x^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = \frac{4}{9}\)
C. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = \frac{4}{9}\)
D. \({x^2} + {(y - 1)^2} + {z^2} = \frac{4}{9}\)