Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình Mặt Cầu |
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\) điểm A (2; -1; 1). Gọi I là hình chiếu vuông góc của A lên d. Viết phương trình mặt cầu (C) có tâm I và đi qua A.
A. \({x^2} + {(y - 3)^2} + {(z - 1)^2} = 20\)
B. \({x^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 2)^2} = 5\)
C. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 3)^2} = 20\)
D. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 14\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\) điểm A (2; -1; 1). Gọi I là hình chiếu vuông góc của A lên d. Viết phương trình mặt cầu (C) có tâm I và đi qua A.
A. \({x^2} + {(y - 3)^2} + {(z - 1)^2} = 20\)
B. \({x^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 2)^2} = 5\)
C. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 3)^2} = 20\)
D. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 14\)