Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là vận tốc tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà \({\rm{v}} \ge \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{{\rm{v}}_{{\rm{TB}}}}\) là
A.\(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{3}}}\)
B. \(\frac{{\rm{2T}}}{{\rm{3}}}\)
C. \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{6}}}\)
D. \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{2}}}\)
A.\(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{3}}}\)
B. \(\frac{{\rm{2T}}}{{\rm{3}}}\)
C. \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{6}}}\)
D. \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{2}}}\)
Tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì \({v_{tb}} = \frac{{4{\rm{A}}}}{T} = \frac{{2\omega A}}{\pi }\)
+ Ta có
\(v \ge \frac{\pi }{4}{v_{tb}} \Leftrightarrow v \ge \frac{\pi }{4}\frac{{2\omega A}}{\pi } = \frac{{\omega A}}{2}\)
+ Phương pháp đường tròn
Từ hình vẽ ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là
\(t = \frac{T}{3}\)
+ Ta có
\(v \ge \frac{\pi }{4}{v_{tb}} \Leftrightarrow v \ge \frac{\pi }{4}\frac{{2\omega A}}{\pi } = \frac{{\omega A}}{2}\)
+ Phương pháp đường tròn
Từ hình vẽ ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là
\(t = \frac{T}{3}\)
Nguồn: Học Lớp