1. Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương tương ứng với các từ ngữ toàn dân sau đây (yêu cầu học sinh làm vào vở).
Trả lời:
Câu 2: Tìm các từ xưng hô địa phương khác.
Trả lời:
Ví dụ: tui (tôi), tau (tao), hấn (hắn), bọ, thầy, tía (bố), bầm, mế, má (mẹ),…
Câu 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em.
Trả lời:
"Em về thưa mẹ cùng thầy,
Có cho anh cưới tháng naỳ anh ra.
Anh về thưa mẹ cùng cha
Bắt lợn sáng cưới, bắt gà sang cheo"
"Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần".
Trả lời:
Câu 2: Tìm các từ xưng hô địa phương khác.
Trả lời:
Ví dụ: tui (tôi), tau (tao), hấn (hắn), bọ, thầy, tía (bố), bầm, mế, má (mẹ),…
Câu 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em.
Trả lời:
"Em về thưa mẹ cùng thầy,
Có cho anh cưới tháng naỳ anh ra.
Anh về thưa mẹ cùng cha
Bắt lợn sáng cưới, bắt gà sang cheo"
"Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần".