Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) trang 90 SGK Ngữ văn 8 tập 1

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
1. Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương tương ứng với các từ ngữ toàn dân sau đây (yêu cầu học sinh làm vào vở).

Trả lời:

ngữ văn 8.png

ngữ văn 8.png

Câu 2: Tìm các từ xưng hô địa phương khác.

Trả lời:

Ví dụ: tui (tôi), tau (tao), hấn (hắn), bọ, thầy, tía (bố), bầm, mế, má (mẹ),…

Câu 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em.

Trả lời:

"Em về thưa mẹ cùng thầy,

Có cho anh cưới tháng naỳ anh ra.

Anh về thưa mẹ cùng cha

Bắt lợn sáng cưới, bắt gà sang cheo"




"Mạ non bầm cấy mấy đon

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần".