Bùi Xuân Dụê
New member
Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: XX: giống cái; XY: giống đực. Khi cho con đực có kiểu hình mắt đỏ, cánh dài (M) lai phân tích, đời con thu được kiểu hình: 5% con cái mắt hồng, cánh cụt; 5% con cái mắt đỏ, cánh dài; 5% con đực mắt trắng, cánh cụt; 5% con đực mắt hồng, cánh dài; 20% con cái mắt đỏ, cánh cụt; 20% con cái mắt hồng, cánh dài; 20% con đực mắt hồng, cánh cụt; 20% con đực mắt trắng, cánh dài. Biết rằng tính trạng dạng cánh do một gen gồm 2 alen quy định, tính trạng màu mắt do hai cặp gen không alen cùng tương tác kiểu bổ sung quy định. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cá thể (M) có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 trong 3 cặp alen.
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể (M) với tần số 20%.
III. Gen quy định dạng cánh và một trong 2 gen quy định màu mắt cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
IV. Nếu cho (M) lai với con cái mang kiểu gen dị hợp về tất cả các gen đang xét (các gen nằm trên cùng một NST ở trạng thái dị hợp tử đều), hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số giống với phép lai phân tích nói trên thì tỉ lệ cá thể mắt trắng, cánh cụt thu được ở đời con là 1%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
I. Cá thể (M) có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 trong 3 cặp alen.
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể (M) với tần số 20%.
III. Gen quy định dạng cánh và một trong 2 gen quy định màu mắt cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
IV. Nếu cho (M) lai với con cái mang kiểu gen dị hợp về tất cả các gen đang xét (các gen nằm trên cùng một NST ở trạng thái dị hợp tử đều), hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số giống với phép lai phân tích nói trên thì tỉ lệ cá thể mắt trắng, cánh cụt thu được ở đời con là 1%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.