Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{1}{8}\mu F\) và một cuộn dây có độ tự cảm L. Mạch đang dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \({I_0} = 30mA\) . Khi điện tích trên một bản tụ là \(7,{5.10^{ - 7}}\) C thì cường độ dòng điện trong mạch . Giá trị của L bằng
A.20 mH.
B. 60 mH.
C. 40 mH.
D. 10 mH.
A.20 mH.
B. 60 mH.
C. 40 mH.
D. 10 mH.
i=q' suy ra i, q biến thiên vuông pha. Từ đó \({\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{{15\sqrt 3 }}{{30}}} \right)^2} + \frac{{{{\left( {7,{{5.10}^{ - 7}}} \right)}^2}}}{{Q_0^2}} = 1 \Rightarrow {Q_0} = {15.10^{ - 7}}C\)
Lại có: \({I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{{{30.10}^{ - 3}}}}{{{{15.10}^{ - 7}}}} = {2.10^4}ra{\rm{d}}{\rm{.}}{{\rm{s}}^{ - 1}}\)
Suy ra L = 0,02 H
Lại có: \({I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{{{30.10}^{ - 3}}}}{{{{15.10}^{ - 7}}}} = {2.10^4}ra{\rm{d}}{\rm{.}}{{\rm{s}}^{ - 1}}\)
Suy ra L = 0,02 H
Nguồn: Học Lớp