Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình Mặt Cầu |
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng: \(\left( P \right):x + 2y - 2z - 2 = 0,\) \(\left( Q \right):x + 2y - 2z + 4 = 0\). Mặt cầu (S) có tâm thuộc trục Ox và tiếp xúc với hai mặt phẳng đã cho có phương trình là:
A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\)
B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)
C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)
D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng: \(\left( P \right):x + 2y - 2z - 2 = 0,\) \(\left( Q \right):x + 2y - 2z + 4 = 0\). Mặt cầu (S) có tâm thuộc trục Ox và tiếp xúc với hai mặt phẳng đã cho có phương trình là:
A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\)
B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)
C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)
D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\)