I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Khái niệm về biểu thức và giá trị của biểu thức:
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}a)\,\,268 - 68 + 17\\b)\,\,41 \times 5 - 100\end{array}\)
Dạng 2: So sánh
\(\left( {11 + 12} \right) \times 3....45\)
Giải
Ta có: \(\left( {11 + 12} \right) \times 3 = 23 \times 3 = 69\)
Vậy \(\begin{array}{l}\left( {11 + 12} \right) \times 3 > 45\end{array}\)
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “>”
Dạng 3: Toán đố
Phân tích đề và tìm cách giải:
Đề bài đã cho số hoa của mỗi người, số bó hoa và yêu cầu tìm số hoa của một bó
Muốn tìm lời giải ta cần:
Mỗi bó hoa có số bông là: \(25:5 = 5\) (bông)
Đáp số: \(5\) bông
- Khái niệm về biểu thức và giá trị của biểu thức:
- Biểu thức số học bao gồm các số được nối với nhau bởi các phép tính.
- Giá trị của biểu thức: Là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ, ta thực hiện các phép tính theo chiều từ trái sang phải.
- Trong biểu thức chỉ có chứa hai phép toán nhân, chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì cần tính các phép tính trong ngoặc trước rồi thực hiện các phép toán ngoài ngoặc theo thứ tự nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Trong biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Trong biểu thức có chứa phép tính nhân, chia và phép tính cộng, trừ
Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}a)\,\,268 - 68 + 17\\b)\,\,41 \times 5 - 100\end{array}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}a)\,\,268 - 68 + 17 = 200 + 17 = 217\\b)\,\,41 \times 5 - 100 = 205 - 100 = 105\end{array}\)Dạng 2: So sánh
- Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho trong các vế
- Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được và điền dấu (nếu có yêu cầu)
\(\left( {11 + 12} \right) \times 3....45\)
Giải
Ta có: \(\left( {11 + 12} \right) \times 3 = 23 \times 3 = 69\)
Vậy \(\begin{array}{l}\left( {11 + 12} \right) \times 3 > 45\end{array}\)
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “>”
Dạng 3: Toán đố
- Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định các số đã biết, yêu cầu của đề bài.
- Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán, dựa vào các từ khóa như thêm, bớt, gấp, giảm đi, chia đều… để có dùng phép tính phù hợp.
- Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.
Phân tích đề và tìm cách giải:
Đề bài đã cho số hoa của mỗi người, số bó hoa và yêu cầu tìm số hoa của một bó
Muốn tìm lời giải ta cần:
- Tìm tất cả số hoa hái được của hai người.
- Tìm số hoa của mỗi bó bằng cách thực hiện phép tính chia.
Hướng dẫn giải
Em và chị hái được số hoa là: \(12 + 13 = 25\) (bông)Mỗi bó hoa có số bông là: \(25:5 = 5\) (bông)
Đáp số: \(5\) bông