1. Hàng và lớp
2. So sánh các số có nhiều chữ số
Ví dụ 1: So sánh \(99\,\,578\) và \(100\,\,000\).
Số \(99\,\,578\) có ít chữ số hơn số \(100\,\,000\) nên \(99\,\,578\, < \,\,100\,\,000\), hay \(\,100\,\,000\,\, > \,\,99\,\,578\).
Ví dụ 2: So sánh \(693\,\,251\) và \(693\,\,500\).
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
2. So sánh các số có nhiều chữ số
Ví dụ 1: So sánh \(99\,\,578\) và \(100\,\,000\).
Số \(99\,\,578\) có ít chữ số hơn số \(100\,\,000\) nên \(99\,\,578\, < \,\,100\,\,000\), hay \(\,100\,\,000\,\, > \,\,99\,\,578\).
Ví dụ 2: So sánh \(693\,\,251\) và \(693\,\,500\).
- Hai số này có số chữ số bằng nhau.
- Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(6\), hàng chục nghìn đều bằng \(9\), hàng nghìn đều bằng \(3\).
- Đến hàng trăm có \(2 < 5\).