Giải bài 6 trang 147 SGK Hóa học 11 luyện tập Ankin:
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
C$_{2}$H$_{4}$ + Br$_{2}$ → C$_{2}$H$_{4}$Br$_{2}$ (1)
C$_{2}$H$_{2}$ + 2Br$_{2}$ → C$_{2}$H$_{2}$Br$_{4}$ (2)
CH≡CH +2AgNO$_{3}$ + 2NH$_{3}$ → AgC≡CAg↓ + 2NH$_{4}$NO$_{3}$ (3)
b)
Theo PTHH (3)
\(\begin{gathered}
{n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{A{g_2}{C_2}}} = \frac{{24,24}}{{240}} = 0,101(mol) \hfill \\
= > {n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{6,72 - 1,68}}{{22,4}} - 0,101 = 0,124(mol) \hfill \\
{n_{{C_3}{H_8}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,(mol) \hfill \\
\end{gathered} \)
Phần trăm số mol khí cũng là phần trăm thể tích khí:
\(\begin{gathered}
{V_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,101}}{{0,3}}.100\% = 33,7\% \hfill \\
= > {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,124}}{{0,3}}.100\% = 41,3\% \hfill \\
{V_{{C_3}{H_8}}} = 25\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Khối lượng hỗn hợp X là: m$_{X}$ = 0,101.26 + 0,124.28 + 0,075.44 = 9,398(g)
Phần trăm theo khối lượng của các khí là:
\(\begin{gathered}
\% {m_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,101.26}}{{9,398}}.100\% = 27,9\% \hfill \\
= > \% {m_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,124.28}}{{9,398}}.100\% = 36,9\% \hfill \\
\% {m_{{C_3}{H_8}}} = 35,2\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Học Lớp hướng dẫn giải
a) Các phương trình hóa họcC$_{2}$H$_{4}$ + Br$_{2}$ → C$_{2}$H$_{4}$Br$_{2}$ (1)
C$_{2}$H$_{2}$ + 2Br$_{2}$ → C$_{2}$H$_{2}$Br$_{4}$ (2)
CH≡CH +2AgNO$_{3}$ + 2NH$_{3}$ → AgC≡CAg↓ + 2NH$_{4}$NO$_{3}$ (3)
b)
Theo PTHH (3)
\(\begin{gathered}
{n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{A{g_2}{C_2}}} = \frac{{24,24}}{{240}} = 0,101(mol) \hfill \\
= > {n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{6,72 - 1,68}}{{22,4}} - 0,101 = 0,124(mol) \hfill \\
{n_{{C_3}{H_8}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,(mol) \hfill \\
\end{gathered} \)
Phần trăm số mol khí cũng là phần trăm thể tích khí:
\(\begin{gathered}
{V_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,101}}{{0,3}}.100\% = 33,7\% \hfill \\
= > {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,124}}{{0,3}}.100\% = 41,3\% \hfill \\
{V_{{C_3}{H_8}}} = 25\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Khối lượng hỗn hợp X là: m$_{X}$ = 0,101.26 + 0,124.28 + 0,075.44 = 9,398(g)
Phần trăm theo khối lượng của các khí là:
\(\begin{gathered}
\% {m_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,101.26}}{{9,398}}.100\% = 27,9\% \hfill \\
= > \% {m_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,124.28}}{{9,398}}.100\% = 36,9\% \hfill \\
\% {m_{{C_3}{H_8}}} = 35,2\% \hfill \\
\end{gathered} \)