Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ;\)\(y = x - 2;\)\(y = - x\) là

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ;\)\(y = x - 2;\)\(y = - x\) là
A. \(S = \dfrac{{11}}{2}.\)
B. \(S = \dfrac{{11}}{3}.\)
C. \(S = \dfrac{{13}}{2}.\)
D. \(S = \dfrac{{13}}{3}.\)
 
Chọn đáp án là D
Phương pháp giải:
- Vẽ đồ thị hàm số, xác định các giao điểm.
- Chia diện tích cần tính thành các diện tích các hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), \(x = a,\,\,x = b\).
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).
Lời giải chi tiết:
Xét các phương trình hoành độ giao điểm:
\(\begin{array}{l} - x = x - 2 \Leftrightarrow x = 1\\x - 2 = \sqrt x \Leftrightarrow x = 4\end{array}\)
Ta xác định được \({x_A} = 1,\,\,{x_B} = 4\).
Diện tích hình phẳng cần tính bao gồm:
- \({S_1}\): Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ,\,\,y = - x\), \(x = 0,\,\,x = 1\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt x - \left( { - x} \right)} \right)dx} = \left. {\left( {\dfrac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + \dfrac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - 0 = \dfrac{7}{6}\end{array}\)
- \({S_2}\): Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ,\,\,y = x - 2\), \(x = 1,\,\,x = 4\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_1^4 {\left( {\sqrt x - \left( {x - 2} \right)} \right)dx} = \left. {\left( {\dfrac{2}{3}\sqrt {{x^3}} - \dfrac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_1^4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{2}{3}.8 - 8 + 8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - 2 = \dfrac{{19}}{6}\end{array}\)
Vậy diện tích cần tính là: \(S = {S_1} + {S_2} = \dfrac{7}{6} + \dfrac{{19}}{6} = \dfrac{{13}}{3}\).
Chọn D.