Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Chất phóng xạ poloni \({}_{84}^{210}Po\) phát ra tia anpha và biến đổi thành chì \({}_{82}^{206}Pb\). Gọi chu kì bán rã của poloni là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu \({}_{84}^{210}Po\) nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 2T có 126 mg \({}_{84}^{210}Po\) trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t=2T đến t=3T, lượng \({}_{82}^{206}Pb\) được tạo thành trong mẫu có khối lượng là
A. 61,8 mg
B. 41,2 mg
C. 20,6 mg
D. 10,5 mg
 

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Lời giải chi tiết
${m_o} - \frac{{{m_o}}}{{{2^2}}} = 126g \to {m_o} = 168g$
Thời điểm t=2T ta có ${m_o}' = \frac{{{m_o}}}{4} = 42g$
Số hạt Po bị phân rã trong thời gian từ 2T đến 3T là $\frac{{m_0^,}}{{2.210}}.{N_A} \to {m_{Pb}} = \frac{{21}}{{210}}.206 = \frac{{103}}{5}g$
Chọn đáp án: C