Chọn đáp án là: A
Phương pháp giải:
- Khối lượng mol Cu lớn hơn Fe, Mg → Độ tăng khối lượng kim loại sau phản ứng là
∆m = mKL thu được – mKL ban đầu
- Tính ∆ Mg-Cu → Mg phản ứng hết → Số mol Cu2+ phản ứng
- Tính ∆ Fe-Cu → Số mol sắt phản ứng → Số mol Cu2+ phản ứng
- Tính CM CuSO4
Lời giải chi tiết:
nMg = 0,24 / 24 = 0,01 mol; nFe = 1,12 / 56 = 0,02 mol
Khối lượng kim loại tăng là: 1,88 - 1,12 - 0,24 = 0,52 (g)
Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước.
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
0,01 → 0,01 (mol)
Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là: 64 . 0,01 – 24 . 0,01 = 0,4 (g)
Phản ứng của Fe làm khối lượng tăng thêm là: 0,52 - 0,40 = 0,12 (g)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo (2), ta có:
1 mol CuSO4 phản ứng làm khối lượng tăng 64 - 56 = 8 (g)
x mol ← 0,12 g
→ \(x =\frac {{0,12}}{{ 8}} = 0,015(mol)\)
Số mol Fe ban đầu là nFe = 0,02 mol > 0,015 mol
Vậy Fe còn dư và CuSO4 hết.
Nồng độ mol của CuSO4 là: \(C_{MCuSO_4}=\frac{{(0,01 + 0,015)\times1000}}{ {250}} =0,1M \)
Đáp án A