Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ 0 đến vô cùng. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn...
Bài 7: Dòng điện không đổi và nguồn điện
Bài 8: Điện năng và công suất điện
Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toán mạch
Công thức dòng điện không đổi
1. Cơ sở lý thuyết
1.1 Định luật Ôm đối với toàn mạch
Nội dung: Dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó(${R_N} + r$)
Biểu thức: $I = \frac{E}{{{R_N} + r}}$
Độ giảm thế trên đoạn mạch ( Hiệu điện thế giữa 2...
I- DÒNG DIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Dòng điện
Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng. Chiều qui ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương (ngược chiều dịch chuyển của electron).
2. Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện được xác định bằng...
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1) Cường độ dòng điện: \(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)
2) Giá trị định mức: R$_{Đ}$ =\(\frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}}\); \({I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}}\)
3) Ghép điện trở:
Ghép song song
Ghép nối tiếp
$\frac{1}{{{R_{AB}}}} =...
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình bên (H2). Điện trở của vôn kế và rất lớn...
Cho mạch điện như hình bên. Biết ξ = 9 V; r = 1 Ω; R$_{1}$ = 5 Ω; R$_{2}$ = 20 Ω; R$_{3}$ = 30 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R$_{1}$ là
A. 8,5 V
B. 2,5 V
C. 6,0 V
D. 4,5 V
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên. Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo đượcmô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ của vôn kế V và số chỉ I của ampe kế A như hình bên. Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R$_{0}$ = 13W...
Cho mạch điện như hình bên. Biết x =12 V; r = 1W; R$_{1}$ = 3W; R$_{2}$ = R$_{3}$ = 4W. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R$_{1}$ là
A. 4,5 W.
B. 12,0 W.
A. 9,0 W.
D. 6,0 W.
Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của 1/I (nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của...
Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 7,8 V; r = 0,4 Ω; R$_{1}$ = R$_{2}$ = R$_{2}$ = 3 Ω; R$_{4}$ = 6 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là
A. 2,79 A.
B. 1,95 A.
A. 3,59 A.
D. 2,17 A.
Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12V; r = 1 Ω; R$_{1}$ = 5Ω; R$_{2}$ = R$_{3}$ = 10Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R là
A. 10,2 V.
B. 4,8 V.
C. 9,6 V.
D. 7,6 V.
Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởiđồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của 1/I (nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E...