Có thể giải thích hiện tượng quang điện bằng thuyết nào dưới đây?
A.Thuyết electron cổ điển.
B. Thuyết lượng tử ánh sáng.
C. Thuyết động học phân tử.
D. Thuyết điện từ về ánh sáng.
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính chất sóng của ánh sáng?
A.Giao thoa ánh sáng.
B. Hiện tượng quang điện ngoài.
C. Tán sắc ánh sáng.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
Photon ánh sáng với khối lượng tương đối tính bằng 3,68.10$^{-36}$ kg thì có tần số
A.f = 5,00.10$^{15}$ Hz.
B. f =5,00.10$^{14}$ Hz.
C. f =1,33.10$^{14}$ Hz.
D. f =1,33.10$^{15}$ Hz.
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào hiện tượng
A.chất bán dẫn phát quang do được nung nóng
B. quang – phát quang.
C. quang điện ngoài.
D. quang điện trong.
Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang điện sau khi đi qua tấm thủy tinh thì
A.hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm sáng kích thích đủ lớn
B. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì giới hạn quang điện của kẽm là ánh sáng nhìn thấy.
C. hiệu ứng quang điện không xảy ra...
Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6 m2 Mỗi mét vuông của tấm pin nhận công suất 1360 W của ánh sáng. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là 4 A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24...
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của...
Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10$^{-19}$ J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ4 = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ1, λ2 và λ3.
B. λ1 và λ2
C. λ2, λ3 và λ4...
Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng \(\lambda _1 = 0,4 \mu m\) và \(\lambda _2 = 0,5 \mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ0 là
A.0,515μm...
Catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện 0,6 μm. Đặt vào anôt và catôt của tế bào quang điện điện áp một chiều UAK = -5 V. Anôt và catôt có dạng bản phẳng, song song, cách nhau 4 cm. Chiếu vào catôt ánh sáng có bước sóng 0,4 μm. Các electron quang điện bật ra từ catôt tiến đến...
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Năng lượng của một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. Năng lượng của một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
C. Năng lượng của các phôtôn trong một chùm sáng đơn sắc bằng nhau...
Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Nếu chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 µm và λ2 = 0,55 µm thì
A.chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ngoài.
B. chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra...
Kí hiệu c là tốc độ sóng ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp, một hạt có động năng bằng \(\frac{1}{4}\) năng lượng toàn phần của nó thì tốc độ của hạt đó là:
A.\(\frac{\sqrt{3}}{2}.\)
B. \(\frac{\sqrt{5}}{4}.\)
C. \(\frac{\sqrt{7}}{4}.\)
D. \(\frac{\sqrt{2}}{2}.\)
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 \(\mu\)m. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng:
A.0,4 \(\mu\)m.
B. 0,2 \(\mu\)m.
C. 0,3 \(\mu\)m.
D. 0,1 \(\mu\)m.
Một tấm nhôm ở ngoài không khí có giới hạn quang điện là λ0 = 360 nm, sau đó được đặt chìm hoàn toàn trong một chậu nước. Một chùm bức xạ truyền trong nước có bước sóng λ = 300 nm chiếu vào tấm nhôm. Biết chiết suất của nước bằng \(\frac{4}{3}\) chiết suất của không khí bằng 1. Hãy chọn phương...
Giới hạn quang điện của đồng 0,278 µm. Biết h = 6,625.10$^{-34}$ J.s, c = 3.10$^{8}$ m/s, độ lớn điện tích êlectron /e/ = 1,6.10$^{-19}$C. Công thoát của êlectron khỏi đồng là
A.4,47 eV.
B. 4,47.10$^{-19}$ J.
C. 4,74 eV.
D. 4,74.10$^{-19}$ J.
Theo nội dung thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây sai?
A.Photon tồn tại trong cả trạng thái chuyển động và đứng yên.
B. Trong chân không, photon bay với vận tốc c = 3.10$^{8}$ m/s dọc theo các tia sáng.
C. Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có năng lượng khác nhau
D. Năng lượng của...