Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Bài 1: Phân thức đại số
Đề bài: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a) \(\dfrac{5y}{7} = \dfrac{20xy}{28x};\)
b) \(\dfrac{3x(x + 5)}{2(x + 5)} = \dfrac{3x}{2};\)
c) \(\dfrac{x + 2}{x - 1} = \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^2 - 1};\)
d) \(\dfrac{x^2 - x - 2}{x + 1} = \dfrac{x^2 - 3x + 2}{x - 1};\)
e) \(\dfrac{x^3 + 8}{x^2 - 2x + 4} = x + 2\)
Đề bài: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a) \(\dfrac{5y}{7} = \dfrac{20xy}{28x};\)
b) \(\dfrac{3x(x + 5)}{2(x + 5)} = \dfrac{3x}{2};\)
c) \(\dfrac{x + 2}{x - 1} = \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^2 - 1};\)
d) \(\dfrac{x^2 - x - 2}{x + 1} = \dfrac{x^2 - 3x + 2}{x - 1};\)
e) \(\dfrac{x^3 + 8}{x^2 - 2x + 4} = x + 2\)