Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Đề bài:
Bài 1. Rút gọn biểu thức: \(A = \left( {m - n} \right)\left( {{m^2} + mn + {n^2}} \right) - \left( {m + n} \right)\left( {{m^2} - mn + {n^2}} \right).\)
Bài 2. Chứng minh rằng: \(\left( {a - 1} \right)\left( {a - 2} \right)\left( {1 + a + {a^2}} \right)\left( {4 + 2a + {a^2}} \right) = {a^6} - 9{a^3} + 8.\)
Bài 3. Tìm x, biết: \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 26.\)
Đề bài:
Bài 1. Rút gọn biểu thức: \(A = \left( {m - n} \right)\left( {{m^2} + mn + {n^2}} \right) - \left( {m + n} \right)\left( {{m^2} - mn + {n^2}} \right).\)
Bài 2. Chứng minh rằng: \(\left( {a - 1} \right)\left( {a - 2} \right)\left( {1 + a + {a^2}} \right)\left( {4 + 2a + {a^2}} \right) = {a^6} - 9{a^3} + 8.\)
Bài 3. Tìm x, biết: \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 26.\)