Giải bài 9 trang 90 SGK sinh học lớp 11 phần: Thực hành: Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Sinh học 11
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu
hoá ở người?
a/ Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
b/ Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
c/ Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
d/ Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
a/ Tiêu hoá hoá và cơ học.
b/ Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
c/ Chỉ tiêu hoá cơ học.
d/ Chỉ tiêu hoá hoá học.
Câu 3: Tiêu hoá là:
a/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
b/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
c/ Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
d/ Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà
cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 4: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
a/ Tiêu hoá nội bào -> Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào -> tiêu hoá ngoại bào.
b/ Tiêu hoá ngoại bào ->Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào ->tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hoá nội bào -> tiêu hoá ngoại bào -> Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
d/ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào -> Tiêu hoá nội bào -> tiêu hoá ngoại bào.
Câu 5: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
a/ Hô hấp bằng phổi.
b/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
c/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
d/ Hô hấp bằng mang.
Câu 6: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
a/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
b/ Hô hấp bằng mang.
c/ Hô hấp bằng phổi.
d/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 7: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
a/Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá protein có ở vi sinh vật và cỏ .
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thúc ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzimtiêuhoáxellulôzơ.
Câu 8: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
a/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
b/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
c/ Sự vận động của các chi.
d/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 9: Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
a/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
b/ Sự vận động của các chi.
c/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
d/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 10: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
a/ Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
b/ Vì độ ẩm trên cạn thấp.
c/ Vì không hấp thu được O$_{2}$ của không khí.
d/ Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 11: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
a/ Tim "Động mạch "Khoang máu"trao đổi chất với tế bào"Hỗn hợp dịch mô –máu " tĩnh mạch " Tim.
b/ Tim " Động mạch " trao đổi chất với tế bào "Hỗn hợp dịch mô – máu " Khoang
máu " tĩnh mạch " Tim.
c/ Tim "Động mạch"Hỗn hợp dịch mô – máu"Khoang máu"trao đổi chất với tế bào"tĩnh mạch"Tim.
d/ Tim "Động mạch"Khoang máu"Hỗn hợp dịch mô – máu"tĩnh mạch"Tim.
Câu 12: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
a/ Vì một lượng O$_{2}$ còn lưu giữ trong phế nang.
b/ Vì một lượng O$_{2}$ còn lưu giữ trong phế quản.
c/ Vì một lượng O$_{2}$ đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
d/ Vì một lượng O$_{2}$ đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 13: Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O$_{2}$ và CO$_{2}$ diễn ra như thế nào?
a/ Sự vận chuyển O$_{2}$ từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO$_{2}$ từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
b/ Sự vận chuyển CO$_{2}$ từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O$_{2}$ từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
c/ Sự vận chuyển O$_{2}$ từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO$_{2 }$từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
d/ Sự vận chuyển O$_{2}$ từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO$_{2}$ từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Câu 14: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
b/ Các loài cá sụn và cá xương.
c/ Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
d/ Động vật đơn bào.
Câu 15: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:
a/ Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch,
và về tim)
b/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
c/ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
d/ Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu
hoá ở người?
a/ Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
b/ Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
c/ Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
d/ Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
a/ Tiêu hoá hoá và cơ học.
b/ Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
c/ Chỉ tiêu hoá cơ học.
d/ Chỉ tiêu hoá hoá học.
Câu 3: Tiêu hoá là:
a/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
b/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
c/ Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
d/ Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà
cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 4: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
a/ Tiêu hoá nội bào -> Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào -> tiêu hoá ngoại bào.
b/ Tiêu hoá ngoại bào ->Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào ->tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hoá nội bào -> tiêu hoá ngoại bào -> Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
d/ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào -> Tiêu hoá nội bào -> tiêu hoá ngoại bào.
Câu 5: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
a/ Hô hấp bằng phổi.
b/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
c/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
d/ Hô hấp bằng mang.
Câu 6: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
a/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
b/ Hô hấp bằng mang.
c/ Hô hấp bằng phổi.
d/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 7: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
a/Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá protein có ở vi sinh vật và cỏ .
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thúc ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzimtiêuhoáxellulôzơ.
Câu 8: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
a/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
b/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
c/ Sự vận động của các chi.
d/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 9: Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
a/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
b/ Sự vận động của các chi.
c/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
d/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 10: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
a/ Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
b/ Vì độ ẩm trên cạn thấp.
c/ Vì không hấp thu được O$_{2}$ của không khí.
d/ Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 11: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
a/ Tim "Động mạch "Khoang máu"trao đổi chất với tế bào"Hỗn hợp dịch mô –máu " tĩnh mạch " Tim.
b/ Tim " Động mạch " trao đổi chất với tế bào "Hỗn hợp dịch mô – máu " Khoang
máu " tĩnh mạch " Tim.
c/ Tim "Động mạch"Hỗn hợp dịch mô – máu"Khoang máu"trao đổi chất với tế bào"tĩnh mạch"Tim.
d/ Tim "Động mạch"Khoang máu"Hỗn hợp dịch mô – máu"tĩnh mạch"Tim.
Câu 12: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
a/ Vì một lượng O$_{2}$ còn lưu giữ trong phế nang.
b/ Vì một lượng O$_{2}$ còn lưu giữ trong phế quản.
c/ Vì một lượng O$_{2}$ đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
d/ Vì một lượng O$_{2}$ đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 13: Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O$_{2}$ và CO$_{2}$ diễn ra như thế nào?
a/ Sự vận chuyển O$_{2}$ từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO$_{2}$ từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
b/ Sự vận chuyển CO$_{2}$ từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O$_{2}$ từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
c/ Sự vận chuyển O$_{2}$ từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO$_{2 }$từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
d/ Sự vận chuyển O$_{2}$ từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO$_{2}$ từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Câu 14: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
b/ Các loài cá sụn và cá xương.
c/ Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
d/ Động vật đơn bào.
Câu 15: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:
a/ Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch,
và về tim)
b/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
c/ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
d/ Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
Học lớp hướng dẫn giải