Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit

Dịu Ái

New member
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 1M. Tính thể tích dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ cần dùng.
A. 0,5 lít.
B. 0,7 lít.
C. 0,12 lít.
D. 1 lít.
 
Chọn phương án là: C
Phương pháp giải:
Nhận xét: \({n_{O(oxit)}} = {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\)
- Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy tìm được số mol O trong oxit → tìm số mol O → số mol H$_{2}$SO$_{4}$
Lời giải chi tiết:
PTTQ:
KL + O$_{2}$ → Oxit
- Áp dụng BTKL cho phản ứng cháy:
\(\begin{array}{l}{m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 5,96 - 4,04 = 1,92(g)\\ \Rightarrow {n_{O(oxit)}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.\frac{{1,92}}{{32}} = 0,12(mol) = {n_{{H_2}S{O_4}}}\end{array}\)
Đặt công thức chung của các oxi là M$_{2}$O$_{n}$
M$_{2}$O$_{n}$ + nH$_{2}$SO$_{4}$ → M$_{2}$(SO$_{4}$)$_{n}$ + nH$_{2}$O
Theo PTHH ta thấy: n$_{H2SO4}$ = n$_{O(oxit)}$ = 0,12 (mol) \( \to {V_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{V_{{H_2}S{O_4}}}}} = \frac{{0,12}}{1} = 0,12(l)\)
Đáp án C