giới từ (prepositions)

  1. Học Lớp

    Giới thiệu giới từ

    Giới từ là từ thường đặt trước danh từ hay đại từ (nhưng hãy xem thêm 87). Giới từ cũng có thể được theo sau bởi các động từ, trừ giới từ but (nhưng) và except (trừ ra), động từ phải ở hình thức danh động từ (gerund) He is talking of emigrating. (Anh ta đang nói về việc di cư). They succeeded...
  2. Học Lớp

    Vị trí của giới từ

    Vị trí của giới từ A. Giới từ thường đặt trước danh từ hay đại từ. Tuy nhiên,trong hai cấu trúc ở Tiếng Anh không chính thức nó được đặt ở cuối câu : 1. Trong những câu hỏi bắt đầu bằng một giới từ + whom/which/what/whose/where : To whom were you talking ? (Chính thức). (Bạn đang nói chuyện với...
  3. Học Lớp

    Việc bỏ to và for trước túc từ gián tiếp

    Việc bỏ to và for trước túc từ gián tiếp A. Một câu như I gave the book to Tom (Tôi đã cho cuốn sách cho Tom) cũng có thể được diễn đạt bằng I gave Tom the book.(Tôi đã cho Tom cuốn sách) túc từ gián tiếp có thể được đặt trước và giới từ được bỏ đi. Chúng ta có thể dùng cấu trúc này với những...
  4. Học Lớp

    Việc dùng to và bỏ to với các động từ chỉ sự truyền đạt

    Việc dùng to và bỏ to với các động từ chỉ sự truyền đạt A. Các động từ chỉ sự đề nghị, yêu cầu. mời mọc và khuyên răn như : advise (khuyên), ask (hỏi), beg (cầu xin), command (ra lệnh), encourage (cổ vũ), implore (cầu khẩn), invite (mời), order (ra lệnh), recommend (tiến cử, đề nghị), remind...
  5. Học Lớp

    Above, over, under, below, beneath..v..v..

    Above, over, under, below, beneath..v..v.. A. above và over. above (giới từ và trạng từ), và over (giới từ) cả hai đều có nghĩa (bên trên) và đôi khi được dùng giống nhau : The helicopter hovered above/over us. (Chiếc trực thăng lượn bên trên chúng ta). Flags waned above/over oiir heads. (Cờ bay...
  6. Học Lớp

    Giới từ/trạng từ

    Giới từ/trạng từ Nhiều từ có thể được dùng như giới từ hay trạng từ : He got off the bus at the corner(giới từ.) (Anh ta xuống xe buýt ở góc đường.) He got off the bus at the corner(giới từ.) (Anh ta xuống xe buýt ở góc đường.) Quan trọng nhất trong số những từ này là above, about, across...
  7. Học Lớp

    Đi lại và chuyển động: from, to, at, in, by, on, into, onto, off, out, out of

    Đi lại và chuyển động: from, to, at, in, by, on, into, onto, off, out, out of A. Chúng ta đi từ from nơi phát xuất đến (to) nơi đến. They flew/drove/cycled/walked from Paris to Rome. (Họ đã bay/lái xe/đạp xe/đi bộ từ Paris đến Rome.) When are you coming back to England? (Khi nào bạn sẽ trở lại...
  8. Học Lớp

    Danh động từ sau giới từ

    Danh động từ sau giới từ A. Như đã nói ở mục 86 các động từ đặt ngay sau giới từ phải ở hình thức danh động từ : He left without paying his bill. (Anh ta đã bỏ đi mà không thanh toán giấy tính tiền). I apologize for not writing before. (Tôi xin lỗi về việc không viết thư trước) She insisted...
  9. Học Lớp

    Động từ và giới từ

    Động từ và giới từ Một số lớn việc kết hợp động từ + giới từ được đề tập ở chương 38, nhưng có nhiều động từ khác có thể có giới từ theo sau và một số ở danh sách dưới đây. Nếu muốn biết nhiều hơn thì xem từ điển . accuse sb of (buộc tội ai về.) apologize (to...
  10. Học Lớp

    Các giới từ dùng với tính từ và phân từ

    Các giới từ dùng với tính từ và phân từ Các tính từ nhất định và những quá khứ phân từ được dùng như tính từ có thể được theo sau bằng một giới từ + danh từ/danh động từ.(với động từ + giới từ, xem 97.) Thường các tính từ và các phân từ riêng biệt đòi hòi những giới từ riêng biệt. Một số được...
  11. Học Lớp

    At, in, into, on, onto

    At, in, into, on, onto A. at và in (với arrive at/in xem 93B.) (ở, tại) Chúng ta có thể dùng at home (ở nhà), at work (ở nơi làm việc), at the office (ở văn phòng), at school (ở trường), at university (ở trường đại học), at an address (tại một địa chỉ), at the bridge (tại chân cầu), at the...
  12. Học Lớp

    Thời gian: to, till/until, after, afterwards (Trạng từ)

    Thời gian: to, till/until, after, afterwards (Trạng từ) A. to (đến) và till/until (đến/cho đến.) to có thể dùng cho thời gian và nơi chốn, till/until chỉ dùng cho thời gian chúng ta có thể dùng from...to hay from... till/until (từ...đến.) They worked front five to ten/from five till ten. (Họ đã...
  13. Học Lớp

    Thời gian: from, since, for, during

    Thời gian: from, since, for, during A. from, since và for 1. from (từ) thường được dùng với to hay till/until (cho đến khi) : Most people work from nine to five.(Hầu hết mọi người làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.) from có thể được dùng cho nơi chốn. Where do you come from ?(Anh từ đâu đến...
  14. Học Lớp

    Thời gian và ngày tháng: at, on, by, before, in

    Thời gian và ngày tháng: at, on, by, before, in A. At: on (lúc, ở.) — at dung chỉ thời gian : at dawn (lúc bình minh), at six (lúc sáu giờ), at midnight (lúc nửa đêm), at 4.30 (lúc 4 giờ 30). — At dùng cho tuổi : At sixteen/at the age of sixteen (ở độ tuổi mười sáu). She got married at...