DAO ĐỘNG CƠ
Chu kì dao động của con lắc là
Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi
Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
Vectơ gia tốc của vật
Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu
Biểu thức xác định lực...
Cho rằng một hạt nhân urani $^{235}$$_{92}$U khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy N$_A$ = 6,02.10$^{23}$ mol$^{–1}$, 1 eV = 1,6.10$^{–19}$ J và khối lượng mol của urani $^{235}$$_{92}$U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani $^{235}$$_{92}$U phân hạch hết là
A. 9,6.10$^{10}$...
Cho phản ứng hạt nhân $_6^{12}C + \gamma \to 3_2^4He$. Biết khối lượng của 126C và 24He lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7 MeV.
B. 6 MeV.
C. 9...
Cho rằng khi một hạt nhân urani $^{235}$$_{92}$U phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.10$^{23}$ mol$^{−1}$, khối lượng mol của urani $^{235}$$_{92}$U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani $^{235}$$_{92}$U là
A. 5,12.10$^{26}$ MeV.
B...
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α. Giá trị của T là
A. 3,8 ngày.
B. 138 ngày.
C. 12,3...
Hạt nhân $^{17}$$_{8}$O có khối lượng 16,9947 u. Biết khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối của $^{17}$$_{8}$O là
A. 0,1294 u.
B. 0,1532 u.
C. 0,1420 u.
D. 0,1406 u.
Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân là
A. năng lượng liên kết.
B. năng lượng liên kết riêng.
C. điện tích hạt nhân.
D. khối lượng hạt nhân.
Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng m thì có năng lượng toàn phần E. Biết c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức đúng là
A. E = $\frac{1}{2}$ mc.
B. E = mc.
C. E = mc$^2$.
D. E = $\frac{1}{2}$ mc$^2$.
Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E$_0$ và B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng 0,5B$_0$ thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn là ( E và B biến thiên cùng pha )
A. 0,5E$_0$.
B...
Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là
A. trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
B. làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống.
C. tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
D. biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ.
Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là
A. $\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}$
B. $\frac{{\sqrt {LC} }}{{2\pi }}$
C. $2\pi \sqrt {LC} $
D. $\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}$
Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải
A. sóng trung.
B. sóng cực ngắn.
C. sóng ngắn.
D. sóng dài.
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết đoạn mạch tại nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) tiêu thụ điện với công suất không đổi và có hệ số công suất luôn bằng 0,8. Để tăng hiệu suất của quá trình truyền tải từ 80% lên 90% thì cần...
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm R và L, U$_C$ là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện C. Hình bên là đồ thị biểu diễn...
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định. Suất điện động trong ba cuộn dây của phần ứng có giá trị e1, e2 và e3. Ở thời điểm mà e1 = 30 V thì |e2 − e3| = 30 V. Giá trị cực đại của e1 là
A. 40,2 V.
B. 51,9 V.
C. 34,6 V.
D. 45,1 V.
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình u = 80sin(2.10$^{7}$t + $\frac{\pi }{6}$ )(V) (t tính bằng s). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 0 lần đầu tiên là
A. $\frac{{7\pi }}{6}$ .10$^{–7}$s.
B. $\frac{{5\pi...