I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
\(\begin{array}{*{20}{r}}{a)}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{432}\\{215}\end{array}}\\\hline{217}\end{array}\)
Thực hiện phép toán theo thứ tự từ phải sang trái.
\(\begin{array}{*{20}{r}}{b)}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{217}\\{152}\end{array}}\\\hline{65}\end{array}\)
II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Tính, đặt tính rồi tính
Phương pháp chung:
- Sau đó ta cộng lại \(1\) đơn vị vào số trừ của hàng vừa mượn, rồi tiếp tục thực hiện phép trừ như bình thường.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính \(654 - 215\)
Dạng 2. Toán đố
Phương pháp chung:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài
Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Phân tích đề
Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.
Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Bạn Bình và bạn Hoa gấp được \(212\) ngôi sao, trong đó bạn Bình gấp \(131\) ngôi sao. Hỏi bạn Hoa gấp bao nhiêu ngôi sao?
Phân tích đề và tìm cách giải:
Đáp số: \(71\) ngôi sao
Dạng 3. Tìm x
Phương pháp chung:
Ghi nhớ lại cách giải khi tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu,
Phân tích: \(x\) là số trừ chưa biết
Muốn tìm số trừ chưa biết thì ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thì viết thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái sang phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh.
\(\begin{array}{*{20}{r}}{a)}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{432}\\{215}\end{array}}\\\hline{217}\end{array}\)
Thực hiện phép toán theo thứ tự từ phải sang trái.
- \(2\) không trừ được cho \(5\), lấy \(12\) trừ \(5\) bằng \(7\), viết \(7\) nhớ \(1\).
- \(1\) thêm \(1\) bằng \(2\); \(3\) trừ \(2\) bằng \(1\), viết \(1\).
- \(4\) trừ \(2\)bằng \(2\), viết \(2\)
\(\begin{array}{*{20}{r}}{b)}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{217}\\{152}\end{array}}\\\hline{65}\end{array}\)
- \(7\) trừ \(2\) bằng \(5\), viết \(5\)
- \(1\) không trừ được \(5\), lấy \(11\) trừ \(5\) bằng \(6\), viết \(6\) .
- \(1\) thêm \(1\) bằng \(2\); \(2\) trừ \(2\) bằng \(0\).
II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Tính, đặt tính rồi tính
Phương pháp chung:
- Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái
- Sau đó ta cộng lại \(1\) đơn vị vào số trừ của hàng vừa mượn, rồi tiếp tục thực hiện phép trừ như bình thường.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính \(654 - 215\)
Hướng dẫn giải
Dạng 2. Toán đố
Phương pháp chung:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài
Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Phân tích đề
Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.
Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Bạn Bình và bạn Hoa gấp được \(212\) ngôi sao, trong đó bạn Bình gấp \(131\) ngôi sao. Hỏi bạn Hoa gấp bao nhiêu ngôi sao?
Phân tích đề và tìm cách giải:
- Bài toán cho số lượng ngôi sao của cả hai bạn và số ngôi sao của Bình, yêu cầu tìm số ngôi sao của Hoa.
- Muốn tìm số ngôi sao của Hoa thì em cần lấy số lượng của cả hai trừ đi số ngôi sao của bạn Bình.
Hướng dẫn giải
Bạn Hoa gấp được số ngôi sao là: \(212 - 131 = 71\) (ngôi sao)Đáp số: \(71\) ngôi sao
Dạng 3. Tìm x
Phương pháp chung:
Ghi nhớ lại cách giải khi tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu,
- Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng còn thiếu.
- Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Tìm số trừ còn thiếu: Lấy Số bị trừ trừ đi hiệu.
Phân tích: \(x\) là số trừ chưa biết
Muốn tìm số trừ chưa biết thì ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}621 - x = 231\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 621 - 231\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,390\end{array}\)