1. Các kiến thức cần nhớ
Diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: \(S = a.b.\)
Diện tích hình vuông: Diện tích vuông bằng bình phương cạnh của nó: \(S = {a^2}.\)
Diện tích tam giác vuông: Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: \(S = \dfrac{{ab}}{2}.\)
Diện tích tam giác thường: Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: \(S = \dfrac{1}{2}ah.\)
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Sử dụng các công thức diện tích để tính toán và chứng minh các vấn đề liên quan.
Phương pháp:
Ta sử dụng các công thức:
Diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: \(S = a.b.\)
Diện tích hình vuông: Diện tích vuông bằng bình phương cạnh của nó: \(S = {a^2}.\)
Diện tích tam giác vuông: Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: \(S = \dfrac{{ab}}{2}.\)
Diện tích tam giác thường: Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: \(S = \dfrac{1}{2}ah.\)
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Sử dụng các công thức diện tích để tính toán và chứng minh các vấn đề liên quan.
Phương pháp:
Ta sử dụng các công thức:
- Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: \(S = a.b\) .
- Diện tích vuông bằng bình phương cạnh của nó: \(S = {a^2}\) .
- Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: \(S = \dfrac{{ab}}{2}\) .
- Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: \(S = \dfrac{1}{2}ah\) .
Sửa lần cuối: